Theo số liệu thống kê, kim ngạch nhập khẩu thuốc trừ sâu và nguyên liệu của Việt Nam tháng 8/2010 đạt 28,6 triệu USD, giảm 17% so với tháng trước và giảm 4,7% so với cùng tháng năm ngoái, nâng tổng kim ngạch nhập khẩu thuốc trừ sâu và nguyên liệu của Việt Nam 8 tháng đầu năm 2010 đạt 337 triệu USD, tăng 11,2% so với cùng kỳ năm ngoái, chiếm 0,6% trong tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của cả nước 8 tháng đầu năm 2010.
Trung Quốc dẫn đầu thị trường về kim ngạch cung cấp thuốc trừ sâu và nguyên liệu cho Việt Nam 8 tháng đầu năm 2010, đạt 133 triệu USD, tăng 7,4% so với cùng kỳ, chiếm 39,4% trong tổng kim ngạch.
Trong 8 tháng đầu năm 2010, một số thị trường cung cấp thuốc trừ sâu và nguyên liệu cho Việt Nam có tốc độ tăng trưởng mạnh về kim ngạch: Anh đạt 17,7 triệu USD, tăng 168% so với cùng kỳ, chiếm 5,2% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là Pháp đạt 9,5 triệu USD, tăng 70% so với cùng kỳ, chiếm 2,8% trong tổng kim ngạch; Singapore đạt 14 triệu USD, tăng 42% so với cùng kỳ, chiếm 4,2% trong tổng kim ngạch; sau cùng là Indonesia đạt 11,2 triệu USD, tăng 24,2% so với cùng kỳ, chiếm 3,3% trong tổng kim ngạch.
Ngược lại, một số thị trường cung cấp thuốc trừ sâu và nguyên liệu cho Việt Nam 8 tháng đầu năm 2010 có độ suy giảm: Malaysia đạt 2,5 triệu USD, giảm 37,9% so với cùng kỳ, chiếm 0,7% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là Hoa Kỳ đạt 4,4 triệu USD, giảm 37,5% so với cùng kỳ, chiếm 1,3% trong tổng kim ngạch; Đức đạt 18,3 triệu USD, giảm 15,7% so với cùng kỳ, chiếm 5,4% trong tổng kim ngạch; sau cùng là Hàn Quốc đạt 15,9 triệu USD, giảm 3,3% so với cùng kỳ, chiếm 4,7% trong tổng kim ngạch.
Thị trường cung cấp thuốc trừ sâu và nguyên liệu cho Việt Nam 8 tháng đầu năm 2010
Thị trường | Kim ngạch NK 8T/2009 (USD) | Kim ngạch NK 8T/2010 (USD) | % tăng, giảm KN so với cùng kỳ |
Tổng | 303.560.193 | 337.407.808 | + 11,2 |
Ấn Độ | 31.099.354 | 36.189.940 | + 16,4 |
Anh | 6.591.188 | 17.667.915 | + 168 |
Đài Loan | 976.469 | 1.105.859 | + 13,3 |
Đức | 21.736.273 | 18.334.403 | - 15,7 |
Hàn Quốc | 16.478.585 | 15.938.825 | - 3,3 |
Hoa Kỳ | 6.991.681 | 4.368.808 | - 37,5 |
Indonesia | 9.044.361 | 11.231.992 | + 24,2 |
Malaysia | 4.036.123 | 2.508.285 | - 37,9 |
Nhật Bản | 14.373.479 | 14.360.148 | - 0,1 |
Pháp | 5.577.135 | 9.484.331 | + 70 |
Singapore | 9.927.235 | 14.099.831 | + 42 |
Thái Lan | 13.908.168 | 17.608.736 | + 26,6 |
Thuỵ Sĩ | 23.043.542 | 24.582.857 | + 6,7 |
Trung Quốc | 123.796.368 | 132.956.580 | + 7,4 |
Vinanet
Chuyển nhượng, cho thuê hoặc hợp tác phát triển nội dung trên các tên miền:
Quý vị quan tâm xin liên hệ: tieulong@6vnn.com