Theo số liệu thống kê, kim ngạch nhập khẩu dầu mỡ động thực vật vào Việt Nam tháng 8/2010 đạt 51,92 triệu USD, tăng 30,41% so với tháng 7/2010, tăng 42,83% so với cùng tháng năm 2009. Nâng tổng kim ngạch nhập khẩu mặt hàng này trong 8 tháng năm 2010 lên 366,13 triệu USD, chiếm 0,69% tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của cả nước, tăng 12,46% so với cùng kỳ năm trước.
Malaysia là thị trường đứng đầu về kim ngạch nhập khẩu dầu mỡ động thực vật của Việt Nam tháng 8/2010 đạt 25,40 triệu USD, tăng 34,55% so với tháng trước, tăng 110,31% so với cùng tháng năm 2009. Tính chung trong 8 tháng đầu năm 2010 kim ngạch nhập khẩu từ Malaysia đạt 177,22 triệu USD, chiếm 48,40% tổng kim ngạch nhập khẩu mặt hàng này, tăng 27,61% so với cùng kỳ năm 2009.
Thị trường có kim ngạch nhập khẩu dầu mỡ động thực vật đứng thứ hai là Indonesia, tháng 8/2010 kim ngạch khẩu khẩu từ thị trường này đạt 14,97 triệu USD, tăng 62,15% so với tháng 7/2010, tăng 88,23% so với tháng 8/2009. Trong 8 tháng năm 2010, tổng kim ngạch nhập khẩu mặt hàng này từ Indonesia đạt 105,65 triệu USD, chiếm 28,85% tổng kim ngạch nhập khẩu, tăng 7,01% so với cùng kỳ năm trước. Như vậy hai thị trường Malaysia và Indonesi đã chiếm hơn 77% tổng kim ngạch nhập khẩu dầu mỡ động thực vật.
Trung Quốc tuy là thị trường đứng thứ 6 trong bảng xếp hạng về kim ngạch 8 tháng đầu năm 2010, nhưng có mức tăng trưởng cao nhất về kim ngạch so với cùng kỳ là 1072,02%, tiếp đến là Ấn Độ tăng 499,84%, Hoa Kỳ tăng 76,93%. Có 4 thị trường có mức tăng trưởng âm về kim ngạch so với cùng kỳ như Achentina giảm 20,01%, Thái Lan giảm 44,72%, Chi lê giảm 57,68%, Singapore giảm 21,80%.
Bảng thống kê kim ngạch nhập khẩu dầu mỡ động thực vật vào Việt Nam tháng 8 và 8 tháng năm 2010
Thị trường | KNNK T8/2010 | KNNK 8T/2010 | % tăng giảm KNNK T8/2010 so với T7/2010 | % tăng giảm KNNK T8/2010 so với T8/2009 | % tăng giảm KNNK 8T/2010 so với 8T/2009 |
Tổng trị giá | 51.921.065 | 366.133.367 | +30,41 | +42,83 | +12,46 |
Malaysia | 25.399.125 | 177.216.433 | +34,55 | +110,31 | +27,61 |
Indonesia | 14.967.408 | 105.645.558 | +62,15 | +88,23 | +7,01 |
Hoa Kỳ | 239.967 | 26.440.022 | -1,45 | -49,34 | +76,93 |
Achentina | 32.493 | 15.611.389 | -99,62 | -20,01 | |
Thái Lan | 4.977.823 | 14.057.942 | +856,20 | +36,64 | -44,72 |
Trung Quốc | 2.135.523 | 7.065.063 | +474,26 | +5124,52 | +1072,02 |
Ấn Độ | 394.127 | 2.868.630 | +17,48 | +329,11 | +499,84 |
Chi Lê | 434.987 | 1.844.308 | +170,35 | -9,87 | -57,68 |
Hàn Quốc | 197.075 | 1.658.601 | +56,52 | +146,27 | +2,85 |
Australia | 98.233 | 1.548.956 | -68,88 | -61,39 | +13,53 |
Singapore | 115.729 | 1.315.489 | -67,22 | +9,21 | -21,80 |
Vinanet
Chuyển nhượng, cho thuê hoặc hợp tác phát triển nội dung trên các tên miền:
Quý vị quan tâm xin liên hệ: tieulong@6vnn.com