Thuỷ sản nhập khẩu về Việt nam trong tháng 7/2010 đạt kim ngạch trên 26 triệu USD, giảm 9,4% so với tháng 6/2010; đưa tổng kim ngạch nhập khẩu thuỷ sản của cả 7 tháng đầu năm 2010 lên 176,2 triệu USD, tăng 8,3% so với cùng kỳ năm 2009.
Việt Nam nhập khẩu thuỷ sản nhiều nhất từ Đài Loan với 28 triệu USD trong 7 tháng đầu năm, chiếm 16% tổng kim ngạch; sau đó là Nhật Bản 16,3 triệu USD, chiếm 9,3%; Indonesia 16,1 triệu USD, chiếm 9,1%.
So với cùng kỳ năm 2009, có 13/21 thị trường nhập khẩu tăng kim ngạch, còn lại 8/21 thị trường bị sụt giảm kim ngạch; đa số các thị trường tăng kim ngạch đều ở mức 2 con số, trong đó tăng mạnh nhất là kim ngạch nhập khẩu từ Singapore tăng 71%; thứ là là thị trường Chilê tăng 67%; tiếp đến là Đài Loan và Hà Lan đều tăng gần 50%. Ngược lại, thị trường giảm mạnh gồm có: Nam Phi giảm 67%; Ấn Độ giảm 44%; Philippine giảm 31%.
Tính riêng tháng 7/2010, thị trường đặc biệt chú ý là thị trường Philippines, kim ngạch tháng 7 chỉ đạt 0,55 triệu USD, nhưng tăng trưởng tới 574% so với tháng 6/2010; kim ngạch nhập khẩu từ Trung Quốc cũng tăng mạnh tới 138%, mặc dù kim ngạch chỉ đạt 0,7 triệu USD; tiếp đến kim ngạch nhập khẩu từ Hoa Kỳ tăng 78%. Bên cạnh đó, kim ngạch nhập khẩu từ Chi Lê, Hàn Quốc, Nga lại sụt giảm rất mạnh với các mức tương ứng: 75%, 62% và 58%.
Kim ngạch nhập khẩu thuỷ sản từ các thị trường 7 tháng đầu năm 2010
ĐVT: USD
Thị trường | Tháng 7/2010 | 7 tháng/2010 | Tháng 6/2010 | 7T/2009 | % tăng, giảm T7/2010 so T6/2010 | % tăng, giảm 7T/2010 so 7T/2009 |
Tổng cộng | 26.119.800 | 176.166.131 | 28.822.137 | 162.673.816 | -9,38 | +8,29 |
Đài Loan | 2.223.449 | 28.139.131 | 2.143.854 | 18.808.417 | +3,71 | +49,61 |
Nhật Bản | 3.013.311 | 16.326.404 | 2.225.600 | 13.765.551 | +35,39 | +18,60 |
Indonesia | 2.385.380 | 16.055.441 | 2.853.576 | 12.451.447 | -16,41 | +28,94 |
Thái Lan | 1.353.660 | 9.646.177 | 2.303.715 | 8.028.934 | -41,24 | +20,14 |
Hàn Quốc | 919.961 | 8.993.993 | 2.409.472 | 9.723.552 | -61,82 | -7,50 |
Na Uy | 1.326.029 | 7.625.082 | 1.230.494 | 9.800.971 | +7,76 | -22,20 |
Chilê | 553.896 | 7.449.059 | 2.212.231 | 4.451.675 | -74,96 | +67,33 |
Canada | 1.677.752 | 6.803.181 | 1.293.776 | 4.761.694 | +29,68 | +42,87 |
Ba Lan | 621.254 | 6.479.021 | 776.658 | 4.424.679 | -20,01 | +46,43 |
Hoa Kỳ | 1.934.661 | 5.804.244 | 1.084.180 | 8.180.922 | +78,44 | -29,05 |
Trung Quốc | 688.301 | 5.470.104 | 289.419 | 7.518.763 | +137,82 | -27,25 |
Anh | 714.184 | 4.475.302 | 606.891 | 4.245.739 | +17,68 | +5,41 |
Đan Mạch | 663.692 | 4.137.852 | 513.666 | 2.951.960 | +29,21 | +40,17 |
Singapore | 483.681 | 4.083.560 | 541.031 | 2.386.278 | -10,60 | +71,13 |
Nga | 458.166 | 3.231.191 | 1.088.359 | 4.185.936 | -57,90 | -22,81 |
Malaysia | 612.368 | 2.765.696 | 549.781 | 2.087.954 | +11,38 | +32,46 |
Ả Rập Xê út | 0 | 2.735.619 | 236.550 | 2.600.336 | +5,20 | |
Ấn Độ | 488.593 | 2.459.011 | 314.191 | 4.363.994 | +55,51 | -43,65 |
Philippine | 549.536 | 1.258.717 | 81.594 | 1.813.822 | +573,50 | -30,60 |
Hà Lan | 0 | 487.193 | 87.967 | 325.678 | +49,59 | |
Nam Phi | 146.327 | 214.045 | 0 | 649.660 | -67,05 | |
Campuchia | 0 | 195.800 | 0 | 0 |
(vinanet-ThuyChung)
Chuyển nhượng, cho thuê hoặc hợp tác phát triển nội dung trên các tên miền:
Quý vị quan tâm xin liên hệ: tieulong@6vnn.com