Theo số liệu thống kê, kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của Việt Nam từ Ấn Độ tháng 5/2010 đạt 142,7 triệu USD, tăng 2,8% so với tháng 4/2010 và tăng 14,7% so với cùng tháng năm ngoái, nâng tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của Việt Nam từ Ấn Độ 5 tháng đầu năm 2010 đạt 797 triệu USD, tăng 14,1% so với cùng kỳ, chiếm 2,5% trong tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của cả nước 5 tháng đầu năm 2010.
Thức ăn gia súc và nguyên liệu dẫn đầu về kim ngạch nhập khẩu của Việt Nam từ Ấn Độ 5 tháng đầu năm, đạt 192,8 triệu USD, giảm 17,5% so với cùng kỳ, chiếm 24,2% trong tổng kim ngạch.
Bông các loại tuy đứng thứ hai trong bảng xếp hạng kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của Việt Nam từ Ấn Độ 5 tháng đầu năm 2010 nhưng có tốc độ tăng trưởng vượt bậc, đạt 74 triệu USD, tăng 3.021,1% so với cùng kỳ, chiếm 9,3% trong tổng kim ngạch.
Bên cạnh đó là một số mặt hàng nhập khẩu hàng hoá của Việt Nam từ Ấn Độ 5 tháng đầu năm 2010 có tốc độ tăng trưởng mạnh: Dầu mỡ động thực vật đạt 1,9 triệu USD, tăng 710,7% so với cùng kỳ, chiếm 0,23% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là chất dẻo nguyên liệu đạt 25,5 triệu USD, tăng 346,9% so với cùng kỳ, chiếm 3,2% trong tổng kim ngạch; sản phẩm từ sắt thép đạt 8,4 triệu USD, tăng 209,3% so với cùng kỳ, chiếm 1% trong tổng kim ngạch; sau cùng là kim loại thường đạt 58,4 triệu USD, tăng 164,4% so với cùng kỳ, chiếm 7,3% trong tổng kim ngạch.
Phần lớn các mặt hàng nhập khẩu của Việt Nam từ Ấn Độ 5 tháng đầu năm 2010 đều có tốc độ tăng trưởng mạnh, chỉ số ít có độ suy giảm: Sắt thép các loại đạt 11 triệu USD, giảm 78% so với cùng kỳ, chiếm 1,4% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là phân bón các loại đạt 3,3 triệu USD, giảm 59,3% so với cùng kỳ, chiếm 0,4% trong tổng kim ngạch; hàng thuỷ sản đạt 1,7 triệu USD, giảm 55,6% so với cùng kỳ, chiếm 0,2% trong tổng kim ngạch; sau cùng là giấy các loại đạt 2,2 triệu USD, giảm 47,5% so với cùng kỳ, chiếm 0,3% trong tổng kim ngạch.
Kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của Việt Nam từ Ấn Độ 5 tháng đầu năm 2010
Mặt hàng | Kim ngạch NK 5T/2009 (USD) | Kim ngạch NK 5T/2010 (USD) | % tăng, giảm KN so với cùng kỳ |
Tổng | 698.591.513 | 797.412.829 | + 14,1 |
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 233.829.548 | 192.794.645 | - 17,5 |
Bông các loại | 2.371.328 | 74.011.594 | + 3.021,1 |
Dược phẩm | 54.617.810 | 68.115.098 | + 24,7 |
Kim loại thường khác | 22.084.063 | 58.390.664 | + 164,4 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 35.034.732 | 41.762.932 | + 19,2 |
Sản phẩm hoá chất | 15.759.009 | 32.233.477 | + 104,5 |
Chất dẻo nguyên liệu | 5.706.425 | 25.503.102 | + 346,9 |
Thuốc trừ sáau và nguyên liệu | 17.237.571 | 24.477.344 | + 42 |
Nguyên phụ liệu dêt, may, da, giày | 15.049.729 | 23.030.881 | + 53,03 |
Hoá chất | 13.591.531 | 22.029.696 | + 62 |
Xơ, sợi dệt các loại | 8.101.661 | 19.201.764 | + 137 |
Nguyên phụ liệu thuốc lá | 9.018.121 | 18.556.474 | + 105,8 |
Nguyên phụ liệu dược phẩm | 15.425.215 | 18.286.334 | + 18,5 |
Vải các loại | 8.117.873 | 12.961.659 | + 59,7 |
Sắt thép các loại | 51.451.881 | 11.310.407 | - 78 |
Sản phẩm từ sắt thép | 2.725.387 | 8.428.373 | + 209,3 |
Hàng thuỷ sản | 3.731.975 | 1.656.228 | - 55,6 |
Dầu mỡ động thực vật | 231.696 | 1.878.407 | + 710,7 |
Sản phẩm khác từ dầu mỏ | 1.671.151 | 4.116.495 | + 146,3 |
Phân bón các loại | 8.190.218 | 3.332.301 | - 59,3 |
Sản phẩm từ chất dẻo | 1.425.138 | 2.151.322 | + 51 |
Sản phẩm từ cao su | 2.863.601 | 2.455.938 | - 14,2 |
Giấy các loại | 4.155.236 | 2.180.948 | - 47,5 |
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 757.655 | 1.679.512 | + 121,7 |
Linh kiện, phụ tùng ôtô | 5.032.187 | 7.139 .054 | + 41,9 |
Vinanet
Chuyển nhượng, cho thuê hoặc hợp tác phát triển nội dung trên các tên miền:
Quý vị quan tâm xin liên hệ: tieulong@6vnn.com