Theo số liệu thống kê, kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của Việt Nam từ Thuỵ Sĩ tháng 4/2010 đạt 23 triệu USD, tăng 25,7% so với tháng 3/2010 và tăng 13,3% so với cùng tháng năm ngoái, nâng tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của Việt Nam từ Thuỵ Sĩ 4 tháng đầu năm 2010 đạt 284 triệu USD, tăng 309,9% so với cùng kỳ, chiếm 1,2% trong tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của cả nước 4 tháng đầu năm 2010.
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm dẫn đầu mặt hàng về kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của Việt Nam từ Thuỵ Sĩ 4 tháng đầu năm 2010 đồng thời có tốc độ tăng trưởng vượt bậc, đạt 209 triệu USD, tăng 33.021,7% so với cùng kỳ, chiếm 73,5% trong tổng kim ngạch.
Đứng thứ hai là máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng đạt 22 triệu USD, giảm 20,2% so với cùng kỳ, chiếm 7,8% trong tổng kim ngạch.
Bên cạnh đó là một số mặt hàng nhập khẩu từ Thuỵ Sĩ 4 tháng đầu năm 2010 có tốc độ tăng trưởng mạnh: Sản phẩm từ sắt thép đạt 1,6 triệu USD, tăng 121,9% so với cùng kỳ, chiếm 0,6% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là sản phẩm từ chất dẻo đạt 1,6 triệu USD, tăng 116,5% so với cùng kỳ, chiếm 0,6% trong tổng kim ngạch; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện đạt 7,4 triệu USD, tăng 76,6% so với cùng kỳ, chiếm 2,6% trong tổng kim ngạch; sau cùng là thuốc trừ sâu và nguyên liệu đạt 15 triệu USD, tăng 49% so với cùng kỳ, chiếm 5,4% trong tổng kim ngạch.
Một số mặt hàng nhập khẩu từ Thuỵ Sĩ 4 tháng đầu năm 2010 có độ suy giảm: Nguyên phụ liệu dược phẩm đạt 1,6 triệu USD, giảm 50% so với cùng kỳ, chiếm 0,5% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là hoá chất đạt 587 nghìn USD, giảm 32,3% so với cùng kỳ, chiếm 0,2% trong tổng kim ngạch; máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng đạt 22 triệu USD, giảm 20,2% so với cùng kỳ; sau cùng là bông các loại đạt 121 nghìn USD, giảm 18,5% so với cùng kỳ, chiếm 0,04% trong tổng kim ngạch.
Kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của Việt Nam từ Thuỵ Sĩ 4 tháng đầu năm 2010
Mặt hàng | Kim ngạch NK 4T/2009 (USD) | Kim ngạch NK 4T/2010 (USD) | % tăng, giảm KN so với cùng kỳ |
Tổng | 69.316.757 | 284.157.581 | + 309,9 |
Hoá chất | 868.796 | 587.803 | - 32,3 |
Sản phẩm hoá chất | 1.532.642 | 2.208.931 | + 44,1 |
Nguyên phụ liệu dược phẩm | 3.118.211 | 1.559.133 | - 50 |
Dược phẩm | 12.814.022 | 14.226.412 | + 11 |
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu | 10.233.919 | 15.256.768 | + 49 |
Sản phẩm từ chất dẻo | 755.632 | 1.636.259 | + 116,5 |
Bông các loại | 148.346 | 120.881 | - 18,5 |
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm | 630.370 | 208.789.359 | + 33.021,7 |
Sản phẩm từ sắt thép | 724.485 | 1.607.438 | + 121,9 |
Kim loại thường khác | 438.035 | 496.979 | + 13,5 |
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 4.212.663 | 7.437.930 | + 76,6 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 27.733.978 | 22.123.478 | - 20,2 |
Vinanet
Chuyển nhượng, cho thuê hoặc hợp tác phát triển nội dung trên các tên miền:
Quý vị quan tâm xin liên hệ: tieulong@6vnn.com