Theo số liệu thống kê, kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của Việt Nam từ Anh tháng 3/2010 đạt 36 triệu USD, tăng 68,6% so với tháng 2/2010 và tăng 21% so với cùng tháng năm ngoái, nâng tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của Việt Nam từ Anh quý I/2010 đạt 81 triệu USD, tăng 22,7% so với cùng kỳ, chiếm 0,45% trong tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của cả nước quý I/2010.
Phương tiện vận tải khác và phụ tùng đứng thứ 15/19 trong bảng xếp hạng kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của Việt Nam từ Anh quý I/2010 nhưng có tốc độ tăng trưởng vượt bậc, đạt 711,8 nghìn USD, tăng 3.427,4% so với cùng kỳ, chiếm 0,9% trong tổng kim ngạch.
Bên cạnh đó là một số mặt hàng nhập khẩu của Việt Nam từ Anh có tốc độ tăng trưởng mạnh: thuốc trừ sâu và nguyên liệu đạt 5,4 triệu USD, tăng 145,7% so với cùng kỳ, chiếm 6,7% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày đạt 3 triệu USD, tăng 133,6% so với cùng kỳ, chiếm 3,9% trong tổng kim ngạch; vải các loại đạt 2,7 triệu USD, tăng 112,9% so với cùng kỳ, chiếm 3,3% trong tổng kim ngạch…
Trong quý I/2010, một số mặt hàng nhập khẩu của Việt Nam từ Anh có tốc độ suy giảm: sắt các loại đạt 43,6 nghìn USD, giảm 78,2% so với cùng kỳ, chiếm 0,05% trong tổng kim ngạch; dược phẩm đạt 7,8 triệu USD, giảm 29,4% so với cùng kỳ, chiếm 9,6% trong tổng kim ngạch; thức ăn gia súc và nguyên liệu đạt 780 nghìn USD, giảm 19,7% so với cùng kỳ, chiếm 0,96% trong tổng kim ngạch; sau cùng là nguyên phụ liệu dược phẩm đạt 494,7 nghìn USD, giảm 18% so với cùng kỳ, chiếm 0,6% trong tổng kim ngạch…
Đặc biệt, trong quý I/2010, mặt hàng máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác dẫn đầu về kim ngạch nhập khẩu từ Anh, đạt 20,8 triệu USD, giảm 3% so với cùng kỳ, chiếm 25,7% trong tổng kim ngạch.
Kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của Việt Nam từ Anh quý I/2010
Mặt hàng | Kim ngạch NK 3T/2009 (USD) | Kim ngạch NK 3T/2010 (USD) | % tăng, giảm KN so với cùng kỳ |
Tổng | 65.982.340 | 80.988.979 | + 22,7 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 21.478.512 | 20.834.441 | - 3 |
Dược phẩm | 10.983.198 | 7.752.445 | - 29,4 |
Sản phẩm hoá chất | 3.831.979 | 5.945.390 | + 55,2 |
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu | 2.194.634 | 5.392.856 | + 145,7 |
Sản phẩm từ sắt thép | 2.172.475 | 3.722.332 | + 71,3 |
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 1.356.762 | 3.169.980 | + 133,6 |
Vải các loại | 1.263.545 | 2.690.131 | + 112,9 |
Chất dẻo nguyên liệu | 973.353 | 1.810.865 | + 86 |
Hàng thuỷ sản | 1.561.476 | 1.555.937 | - 0,4 |
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 1.678.103 | 1.380.364 | - 17,7 |
Sản phẩm từ chất dẻo | 994.770 | 1.331.310 | + 33,8 |
Ôtô nguyên chiếc các loại | 1.500.256 | 1.275.300 | - 15 |
Hoá chất | 804.326 | 794.657 | - 1,2 |
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 971.671 | 780.208 | - 19,7 |
Phương tiện vận tải khác và phụ tùng | 20.179 | 711.798 | + 3.427,4 |
Nguyên phụ liệu dược phẩm | 603.491 | 494.681 | - 18 |
Cao su | 50.006 | 406.926 | + 713,8 |
Gỗ và sản phẩm gỗ | 112.137 | 170.649 | + 52,2 |
Sắt thép các loại | 199.915 | 43.643 | - 78,2 |
Vinanet
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
Chuyển nhượng, cho thuê hoặc hợp tác phát triển nội dung trên các tên miền:
Quý vị quan tâm xin liên hệ: tieulong@6vnn.com