Tháng 3/2010 nước ta nhập khẩu hàng hoá từ Hàn Quốc đạt kim ngạch 689,24 triệu USD, tăng 33,65% so với tháng 2/2010 và tăng 50,98% so với tháng 3/2009; đưa tổng kim ngạch nhập khẩu từ Hàn Quốc cả quí I/2010 lên 1,84 tỷ USD, tăng 51,81% so với cùng kỳ năm 2009.
Các mặt hàng nhập khẩu từ Hàn Quốc đạt kim ngạch lớn trên 100 triệu USD trong quí I/2010 gồm 6 nhóm mặt hàng: Vải 227 triệu USD; Sắt thép 192,23 triệu USD; máy móc thiết bị phụ tùng 184,1 triệu USD; chất dẻo nguyên liệu 154 triệu USD; xăng dầu các loại 151,9 triệu USD; máy vi tính điện tử 114 triệu USD.
So với cùng kỳ năm 2009, thì trong quí I/2010 các nhóm mặt hàng nhập khẩu từ Hàn Quốc có sự tăng trưởng mạnh trên 100% về kim ngạch gồm có: Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện (+228,26%) đạt 114 triệu USD; Linh kiện phụ tùng ô tô (+190,1%) đạt 78 triệu USD; Sữa và sản phẩm sữa (+158,78%) đạt 2,43 triệu USD; Đá quí, kim loại quí và sản phẩm (+138,29%) đạt 4,2 triệu USD; Sản phẩm từ kim loại thường (+126,52%) đạt 7,2 triệu USD; Hoá chất (+112,64%) đạt 46,6 triệu USD; Sản phẩm khác từ dầu mỏ (+111,68%) đạt 16,5 triệu USD; sắt thép (+108,25%) đạt 192,23 triệu USD; Kim loại thường (+106,32%) đạt 75,22 triệu USD; Cao su (+101,05%) đạt 22 triệu USD. Tuy nhiên, có một vài nhóm mặt hàng bị sụt giảm kim ngạch so với cùng kỳ như: Clinker (-45,12%); Gỗ và sản phẩm gỗ (-40,32%); Thức ăn gia súc và nguyên liệu (-28,28%); Phương tiện vận tải khác & phụ tùng (-24,61%); Phân bón (-22,27%); Hàng thuỷ sản (-18,29%); Dây điện và dây cáp điện (-8,74%); Ô tô nguyên chiếc (-5,46%).
Tính riêng tháng 3/2010, mặt hàng đáng chú ý nhất, tăng trưởng mạnh nhất so với tháng 2/2010 là Nguyên phụ liệu dược phẩm tăng 601,21%; tiếp theo là một số mặt hàng cũng đạt mức tăng trưởng cao trên 100% so với tháng 2/2010 là: Thức ăn gia súc và nguyên liệu (+229,36%); Linh kiện phụ tùng ô tô (+169,42%); Kim loại thường khác (+115,44%); Gỗ và sản phẩm gỗ (+108,41%). Ngược lại, có một số nhóm hàng giảm kim ngạch so với tháng 2/2010, giảm mạnh nhất là Sữa và sản phẩm sữa (-76,67%); sau đó là thuốc trừ sâu và nguyên liệu (-40,04%); Xăng dầu (-33,69%); Sản phẩm khác từ dầu mỏ (-29,88%); Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện (-0,54%).
Những mặt hàng nhập khẩu chủ yếu từ Hàn Quốc quí I/2010
ĐVT: USD
Sản phẩm | Tháng 3/2010 | 3Tháng /2010 | Tăng, giảm kim ngạch T3/2010 so T2/2010(%) | Tăng, giảm kim ngạch T3/2010 so T3/2009(%) | Tăng, giảm kim ngạch 3T/2010 so 3T/2009(%) |
Tổng cộng | 689.237.899 | 1.835.590.998 | +33,65 | +50,98 | +51,81 |
Vải các loại | 96.268.753 | 226.960.257 | +67,31 | +34,80 | +29,20 |
sắt thép | 72.502.420 | 192.226.444 | +27,59 | +97,29 | +108,25 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 69.207.925 | 184.086.066 | +69,18 | +18,31 | +9,26 |
Chất dẻo nguyên liệu | 59.392.801 | 154.036.579 | +33,21 | +62,12 | +72,50 |
Xăng dầu các loại | 53.256.423 | 151.869.477 | -33,69 | +245,27 | +77,44 |
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 36.127.098 | 113.960.662 | -0,54 | +128,88 | +228,26 |
Nguyên phụ liệu dệt may da giày | 39.620.304 | 91.582.021 | +56,51 | +15,69 | +17,51 |
Linh kiện phụ tùng ô tô | 35.379.488 | 78.014.317 | +169,42 | +186,38 | +190,10 |
Kim loại thường khác | 35.908.398 | 75.219.782 | +115,44 | +193,04 | +106,32 |
Ô tô nguyên chiéc các loại (chiếc) | 24.737.953 | 59.720.449 | +49,12 | -35,18 | -5,46 |
Hoá chất | 18.109.950 | 46.585.487 | +50,45 | +112,99 | +112,64 |
Phương tiện vận tải khác & phụ tùng | 47.195 | 40.009.218 | -24,61 | ||
Sản phẩm hoá chất | 17.046.180 | 39.396.770 | +83,93 | +68,92 | +53,86 |
Sản phẩm từ sắt thép | 14.430.330 | 37.154.976 | +34,51 | +4,41 | +8,08 |
sản phẩm từ chất dẻo | 10.867.945 | 27.327.049 | +37,70 | +60,60 | +76,94 |
Dược phẩm | 10.696.794 | 25.656.672 | +82,91 | +21,91 | +18,03 |
Xơ sợi dệt các loại | 7.407.185 | 23.336.604 | +5,53 | -14,95 | +16,26 |
Cao su | 7.327.434 | 22.042.144 | +15,88 | +116,45 | +101,05 |
Sản phẩm khác từ dầu mỏ | 3.951.901 | 16.495.262 | -29,88 | +5,66 | +111,68 |
Phân bón | 0 | 14.336.402 | -22,27 | ||
Giấy các loại | 5.026.180 | 11.859.133 | +57,51 | +43,29 | +23,60 |
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu | 1.358.036 | 8.654.141 | -40,04 | -6,23 | +58,75 |
Dây điện và dây cáp điện | 3.708.852 | 8.526.110 | +93,33 | +61,22 | -8,74 |
Sản phẩm từ giấy | 2.834.317 | 7.734.552 | +28,11 | +31,98 | +34,61 |
Sản phẩm từ kim loại thường khác | 2.960.308 | 7.153.269 | +61,77 | +129,11 | +126,52 |
Sản phẩm từ cao su | 2.087.106 | 5.455.916 | +66,09 | +83,13 | +44,98 |
Đá quí, kim loại quí và sản phẩm | 1.634.667 | 4.213.509 | +42,09 | +183,19 | +138,29 |
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 1.732.417 | 3.206.539 | +229,36 | -51,81 | -28,28 |
Hàng thuỷ sản | 1.137.064 | 3.059.474 | +21,63 | -7,88 | -18,29 |
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 920.236 | 2.438.140 | +50,91 | -0,60 | +39,35 |
Sữa và sản phẩm sữa | 143.320 | 2.426.890 | -76,67 | -68,96 | +158,78 |
Clinker | 0 | 1.199.260 | -45,12 | ||
Dầu mỡ động thực vật | 201.162 | 730.988 | +90,07 | -1,03 | +18,38 |
Nguyên phụ liệu dược phẩm | 470.970 | 703.590 | +601,21 | +47,31 | +4,38 |
Gỗ và sản phẩm gỗ | 123.266 | 412.047 | +108,41 | -40,52 | -40,32 |
Khí đốt hoá lỏng | 164.064 | 296.739 | +52,16 | +39,37 | |
Bông các loại | 115.143 | 205.705 | +96,47 | +36,71 |
(Vinanet)
Chuyển nhượng, cho thuê hoặc hợp tác phát triển nội dung trên các tên miền:
Quý vị quan tâm xin liên hệ: tieulong@6vnn.com