Theo số liệu thống kê, kim ngạch nhập hàng hoá từ Italia tháng 9/2010 đạt gần 64,94 triệu USD, giảm 20,45% so với tháng 8/2010, tăng 20,60% so với tháng 9/2009. Tính chung 9 tháng năm 2010, tổng kim ngạch nhập khẩu từ Italia đạt 613,61 triệu USD, tăng 25,40% so với cùng kỳ năm 2009, chiếm 1,02% tổng trị giá nhập khẩu hàng hoá của cả nước. Trong số 3 mặt hàng có kim ngạch xuất khẩu cao, máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác là mặt hàng đứng đều về kim ngạch nhập khẩu trong 9 tháng năm 2010, đạt 236,27 triệu USD, tăng 13,77% so với 9 tháng năm 2009, chiếm 31,58% tổng trị giá nhập khẩu từ Italia. Đứng thứ hai là xe máy nguyên chiếc, kim ngạch nhập khẩu mặt hàng này đạt 51,44 triệu USD, giảm 5,74% so với cùng kỳ năm 2009, chiếm 8,38% tổng trị giá nhập khẩu từ Italia. Mặt hàng có kim ngạch nhập khẩu đứng thứ ba là nguyên phụ liệu dệt may, da, giầy đạt 50,95 triệu USD, tăng 34,72% so với cùng kỳ năm trước đó, chiếm 8,30% tổng trị giá nhập khẩu. Trong 9 tháng đầu năm 2010, một số mặt hàng có mức tăng trưởng dương về kim ngạch so với cùng kỳ năm 2009 như sản phẩm từ sắt thép tăng 127,20%, giấy các loại tăng 261,90%, máy vi tính sản phẩm điện tử và linh kiện tăng 108,50%, kim loại thường khác tăng 166,89%. Chỉ có 4 mặt hàng có mức giảm về kim ngạch so với cùng kỳ năm trước là xe máy nguyên chiếc các loại giảm 5,74%, nguyên phụ liệu dược phẩm giảm 17,25%, cao su giảm 32,29%, bông các loại giảm 43,84%. Tính riêng trong tháng 9/2010, máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác có kim ngạch nhập khẩu đạt 22,60 triệu USD, giảm 26,91% so với tháng trước, tăng 14,31% so với cùng tháng năm 2009. Đứng thứ hai về kim ngạch là dược phẩm đạt 5,57 triệu USD, giảm 20,50% so với tháng 8/2010, tăng 110,18% so với tháng 9/2009. Xe máy nguyên chiếc là mặt hàng đứng thứ ba về kim ngạch trong tháng với trị giá 5,22 triệu USD, giảm mạnh 58,36% so với tháng trước, giảm 19,62% so với cùng tháng năm 2009. Bảng thống kê kim ngạch nhập khẩu từ Italia tháng 9 và 9 tháng đầu năm 2010
Mặt hàng | KNNK T9/2010 | KNNK 9T/2010 | % tăng giảm KNNK T9/2010 so với T8/2010 | % tăng giảm KNNK T9/2010 so với T9/2009 | % tăng giảm KNNK 9T/2010 so với 9T/2009 |
Tổng trị giá | 64.936.474 | 613.614.401 | -20,45 | 20,60 | 25,40 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 22.596.846 | 236.274.968 | -26,91 | 14,31 | 13,77 |
Xe máy nguyên chiếc | 5.220.697 | 51.437.088 | -58,36 | -19,62 | -5,74 |
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 3.401.227 | 50.953.527 | -46,94 | -1,92 | 34,72 |
Dược phẩm | 5.571.405 | 43.173.916 | -20,50 | 110,18 | 50,49 |
Vải các loại | 2.247.548 | 30.601.791 | 1,99 | -1,91 | 23,01 |
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 4.886.248 | 28.888.726 | 94,21 | 137,09 | 26,70 |
Sản phẩm hoá chất | 1.910.268 | 17.461.907 | -11,92 | 1,55 | 28,67 |
Sản phẩm từ sắt thép | 1.691.712 | 17.093.727 | 44,36 | 78,89 | 127,20 |
Giấy các loại | 853.362 | 9.044.249 | -37,52 | -26,81 | 261,90 |
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 2.795.176 | 8.788.702 | 42,18 | 379,05 | 108,50 |
Chất dẻo nguyên liệu | 665.901 | 8.631.463 | -47,45 | 49,59 | 0,44 |
Sản phẩm từ chất dẻo | 599.963 | 5.951.024 | 177,92 | 51,90 | 43,65 |
Nguyên phụ liệu dược phẩm | 433.085 | 4.697.669 | 16,95 | 270,16 | -17,25 |
Sắt thép các loại | 985.841 | 4.509.795 | 217,31 | 86,48 | 28,15 |
Hoá chất | 519.586 | 4.315.096 | 17,61 | 49,17 | 27,15 |
Sản phẩm từ cao su | 347.124 | 4.111.832 | 42,26 | 7,67 | 84,38 |
Gỗ và sản phẩm gỗ | 585.346 | 3.693.543 | 75,12 | 81,91 | 34,50 |
Kim loại thường khác | 588.943 | 2.968.880 | 31,12 | 365,77 | 166,89 |
Cao su | 133.262 | 958.565 | 391,02 | -3,82 | -32,29 |
Bông các loại | 425.744 | -43,84 |
Vinanet
Chuyển nhượng, cho thuê hoặc hợp tác phát triển nội dung trên các tên miền:
Quý vị quan tâm xin liên hệ: tieulong@6vnn.com