Theo số liệu thống kê, kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của Việt Nam từ Nhật Bản tháng 6/2010 đạt 811,8 triệu USD, tăng 18,5% so với tháng 5/2010 và tăng 32,1% so với cùng tháng năm ngoái, nâng tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của Việt Nam từ Nhật Bản 6 tháng đầu năm 2010 đạt 4 tỉ USD, tăng 31,9% so với cùng kỳ năm ngoái, chiếm 10,5% trong tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của cả nước 6 tháng đầu năm 2010.
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác dẫn đầu mặt hàng về kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của Việt Nam từ Nhật Bản 6 tháng đầu năm 2010, đạt 1,2 tỉ USD, tăng 13,8% so với cùng kỳ năm ngoái, chiếm 29% trong tổng kim ngạch; đứng thứ hai là sắt thép các loại đạt 521,7 triệu USD, tăng 75,8% so với cùng kỳ, chiếm 12,8% trong tổng kim ngạch; thứ ba là sản phẩm từ chất dẻo đạt 184,7 triệu USD, tăng 46,5% so với cùng kỳ, chiếm 4,5% trong tổng kim ngạch.
Trong 6 tháng đầu năm 2010, những mặt hàng nhập khẩu hàng hoá của Việt Nam từ Nhật Bản có tốc độ tăng trưởng mạnh về kim ngạch: Cao su đạt 33,6 triệu USD, tăng 161,7% so với cùng kỳ, chiếm 0,8% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là sản phẩm từ giấy đạt 45 triệu USD, tăng 116,5% so với cùng kỳ, chiếm 1,1% trong tổng kim ngạch; kim loại thường khác đạt 100 triệu USD, tăng 96,1% so với cùng kỳ, chiếm 2,5% trong tổng kim ngạch; sau cùng là giấy các loại đạt 23 triệu USD, tăng 93,3% so với cùng kỳ, chiếm 0,6% trong tổng kim ngạch.
Ngược lại, một số mặt hàng nhập khẩu của Việt Nam từ Nhật Bản 6 tháng đầu năm 2010 có độ suy giảm về kim ngạch: Xe máy nguyên chiếc đạt 331 nghìn USD, giảm 89,6% so với cùng kỳ; tiếp theo đó là gỗ và sản phẩm gỗ đạt 2,4 triệu USD, giảm 27,3% so với cùng kỳ, chiếm 0,06% trong tổng kim ngạch; phương tiện vận tải khác và phụ tùng đạt 54 triệu USD, giảm 25,3% so với cùng kỳ, chiếm 1,3% trong tổng kim ngạch; ôtô nguyên chiếc các loại đạt 59 triệu USD, giảm 13,4% so với cùng kỳ, chiếm 1,4% trong tổng kim ngạch; sau cùng là nguyên phụ liệu dược phẩm đạt 460,8 nghìn USD, giảm 3,4% so với cùng kỳ, chiếm 0,01% trong tổng kim ngạch.
Kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của Việt Nam từ Nhật Bản 6 tháng đầu năm 2010
Mặt hàng | Kim ngạch NK 6T/2009 (USD) | Kim ngạch NK 6T/2010 (USD) | % tăng, giảm KN so với cùng kỳ |
Tổng | 3.096.404.594 | 4.084.867.084 | + 31,9 |
Hàng thuỷ sản | 10.823.490 | 13.322.993 | + 23 |
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 2.554.636 | 3.005.937 | + 17,7 |
Nguyên phụ liệu thuốc lá | 16.878.493 | 16.830.401 | - 0,3 |
Xăng dầu các loại | 42.385.777 | ||
Sản phẩm khác từ dầu mỏ | 8.089.931 | 12.842.459 | + 58,7 |
Hoá chất | 54.388.956 | 75.150.610 | + 38,2 |
Sản phẩm hoá chất | 59.233.371 | 101.660.758 | + 71,6 |
Nguyên phụ liệu dược phẩm | 477.016 | 460.799 | - 3,4 |
Dược phẩm | 5.128.217 | 7.391.081 | + 44,1 |
Phân bón các loại | 9.372.181 | 16.724.910 | + 78,5 |
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu | 11.013.561 | 11.636.022 | + 5,7 |
Chất dẻo nguyên liệu | 90.562.514 | 151.012.296 | + 66,7 |
Sản phẩm từ chất dẻo | 126.149.416 | 184.748.117 | + 46,5 |
Cao su | 12.829.438 | 33.569.179 | + 161,7 |
Sản phẩm từ cao su | 20.996.531 | 31.964.606 | + 52,2 |
Gỗ và sản phẩm gỗ | 3.369.752 | 2.448.653 | - 27,3 |
Giấy các loại | 11.921.598 | 23.043.698 | + 93,3 |
Sản phẩm từ giấy | 20.900.825 | 45.247.649 | + 116,5 |
Xơ, sợi dệt các loại | 7.751.655 | 9.555.771 | + 23,3 |
Vải các loại | 159.057.713 | 161.622.852 | + 1,6 |
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 57.802.193 | 60.836.041 | + 5,2 |
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm | 6.573.967 | 10.742.892 | + 63,4 |
Sắt thép các loại | 296.674.194 | 521.698.267 | + 75,8 |
Sản phẩm từ sắt thép | 120.192.410 | 162.926.283 | + 35,6 |
Kim loại thường khác | 51.210.004 | 100.435.877 | + 96,1 |
Sản phẩm từ kim loại thường khác | 14.307.780 | 25.772.658 | + 80,1 |
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 319.060.443 | 453.908.824 | + 42,3 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 1.040.550.952 | 1.184.256.196 | + 13,8 |
Dây điện và dây cáp điện | 34.901.840 | 46.357.747 | + 32,8 |
Ôtô nguyên chiếc các loại | 68.242.709 | 59.121.743 | - 13,4 |
Linh kiện, phụ tùng ôtô | 103.836.912 | 177.873.852 | + 71,3 |
Xe máy nguyên chiếc | 3.193.202 | 331.163 | - 89,6 |
Linh kiện, phụ tùng xe máy | 28.381.855 | 45.275.266 | + 59,5 |
Phương tiện vận tải khác và phụ tùng | 72.500.427 | 54.127.622 | - 25,3 |
Vinanet
Chuyển nhượng, cho thuê hoặc hợp tác phát triển nội dung trên các tên miền:
Quý vị quan tâm xin liên hệ: tieulong@6vnn.com