Theo số liệu thống kê, kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của Việt Nam từ Pháp tháng 2/2010 đạt 63,5 triệu USD, giảm 33,1% so với tháng 1/2010 nhưng tăng 7,7% so với cùng tháng năm ngoái, nâng tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của Việt Nam từ Pháp 2 tháng đầu năm 2010 đạt 158,5 triệu USD, tăng 58% so với cùng kỳ, chiếm 1,4% trong tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của cả nước 2 tháng đầu năm 2010.
Đặc biệt, phương tiện vận tải khác và phụ tùng dẫn đầu mặt hàng nhập khẩu từ Pháp trong 2 tháng đầu năm 2010 về kim ngạch nhưng có tốc độ tăng trưởng vượt bậc (+ 47.678,8%) so với cùng kỳ, đạt 61 triệu USD, chiếm 38,5% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là dược phẩm đạt 25 triệu USD, giảm 6,4% so với cùng kỳ, chiếm 15,8% trong tổng kim ngạch; sau cùng là máy móc, thiết bị, dụng cụ và phụ tùng khác đạt 16 triệu USD, giảm 57,2% so với cùng kỳ, chiếm 10,2% trong tổng kim ngạch.
Bên cạnh đó là những mặt hàng nhập khẩu từ Pháp trong 2 tháng đầu năm 2010 có tốc độ tăng trưởng mạnh: nguyên phụ liệu thuốc lá đạt 975 nghìn USD, tăng 645% so với cùng kỳ, chiếm 0,6% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là cao su đạt 1,2 triệu USD, tăng 317,3% so với cùng kỳ, chiếm 0,8% trong tổng kim ngạch; thuốc trừ sâu và nguyên liệu đạt 2,9 triệu USD, tăng 273% so với cùng kỳ, chiếm 1,8% trong tổng kim ngạch; giấy các loại đạt 452 nghìn USD, tăng 272,9% so với cùng kỳ, chiếm 0,3% trong tổng kim ngạch; sau cùng là dây điện và dây cáp điện đạt 503,7 nghìn USD, tăng 244,4% so với cùng kỳ, chiếm 0,3% trong tổng kim ngạch…
Trong 2 tháng đầu năm 2010, một số mặt hàng nhập khẩu từ Pháp có tốc độ suy giảm: máy móc, thiết bị, dụng cụ và phụ tùng đạt 16 triệu USD, giảm 57,2% so với cùng kỳ, chiếm 10,2% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là sản phẩm từ sắt thép đạt 1,3 triệu USD, giảm 36,2% so với cùng kỳ, chiếm 0,8% trong tổng kim ngạch; sản phẩm từ chất dẻo đạt 356 nghìn USD, giảm 13,3% so với cùng kỳ, chiếm 0,22% trong tổng kim ngạch; sau cùng là dược phẩm.
Kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của Việt Nam từ Pháp 2 tháng đầu năm 2010
Mặt hàng | Kim ngạch NK 2T/2009 (USD) | Kim ngạch NK 2T/2010 (USD) | % tăng, giảm KN so với cùng kỳ |
Tổng | 100.349.914 | 158.541.242 | + 58 |
Sữa và sản phẩm sữa | 1.424.756 | 3.149.945 | + 121 |
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 1.586.256 | 2.635.079 | + 66,1 |
Nguyên phụ liệu thuốc lá | 130.915 | 975.433 | + 645 |
Hoá chất | 2.200.782 | 2.706.230 | + 23 |
Sản phẩm hoá chất | 5.279.819 | 7.781.749 | + 47,4 |
Nguyên phụ liệu dược phẩm | 644.708 | 1.394.548 | + 116,3 |
Dược phẩm | 26.744.155 | 25.027.461 | - 6,4 |
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu | 768.307 | 2.866.381 | + 273 |
Chất dẻo nguyên liệu | 598.304 | 1.190.845 | + 99 |
Sản phẩm từ chất dẻo | 410.983 | 356.243 | - 13,3 |
Cao su | 297.985 | 1.243.465 | + 317,3 |
Sản phẩm từ cao su | 280.705 | 358.284 | + 27,6 |
Gỗ và sản phẩm gỗ | 353.539 | 510.339 | + 44,4 |
Giấy các loại | 121.319 | 452.448 | + 272,9 |
Vải các loại | 475.533 | 553.192 | + 16,3 |
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 1.128.922 | 1.472.179 | + 30,4 |
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm | 1.961.881 | 2.399.369 | + 22,3 |
Sắt thép các loại | 448.565 | 1.050.711 | + 134,2 |
Sản phẩm từ sắt thép | 2.030.270 | 1.296.056 | - 36,2 |
Kim loại thường khác | 157.901 | 445.397 | + 182 |
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 490.444 | 684.704 | + 39,6 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 37.935.114 | 16.245.112 | - 57,2 |
Dây điện và dây cáp điện | 146.281 | 503.724 | + 244,4 |
Phương tiện vận tải khác và phụ tùng | 127.794 | 61.058.485 | + 47.678,8 |
Vinanet
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
Chuyển nhượng, cho thuê hoặc hợp tác phát triển nội dung trên các tên miền:
Quý vị quan tâm xin liên hệ: tieulong@6vnn.com