Theo số liệu thống kê, kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của Việt Nam sang Nhật Bản tháng 2/2010 đạt 427,7 triệu USD, giảm 29% so với tháng 1/2010 nhưng tăng 3,5% so với cùng tháng năm ngoái, nâng tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của Việt Nam sang Nhật Bản 2 tháng đầu năm 2010 đạt 1 tỉ USD, tăng 25,1% so với cùng kỳ năm ngoái, chiếm 11.9% trong tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của cả nước 2 tháng đầu năm 2010.
Trong 2 tháng đầu năm 2010, hoá chất là mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam sang Nhật Bản có tốc độ tăng đột biến đạt 5,9 triệu USD, tăng 500,8% so với cùng kỳ năm ngoái, chiếm 0,56% trong tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của cả nước sang Nhật Bản 2 tháng đầu năm 2010.
Bên cạnh đó là một số mặt hàng xuất khẩu sang Nhật Bản 2 tháng đầu năm 2010 có tốc độ tăng trưởng cao: sắt thép các loại đạt 1,2 triệu USD, tăng 286,8% so với cùng kỳ, chiếm 0,1% trong tổng kim ngạch; xăng dầu các loại đạt 13,8 triệu USD, tăng 225,9% so với cùng kỳ, chiếm 1,3% trong tổng kim ngạch; cao su đạt 4,6 triệu USD, tăng 164,8% so với cùng kỳ, chiếm 0,43% trong tổng kim ngạch và sau cùng là dây điện và dây cáp điện đạt 132 triệu USD, tăng 148,7% so với cùng kỳ, chiếm 12,5% trong tổng kim ngạch…
Dẫn đầu về kim ngạch xuất khẩu sang Nhật Bản 2 tháng đầu năm 2010 là hàng dệt may đạt 141 triệu USD, tăng 2,5% so với cùng kỳ, chiếm 13,4% trong tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của Việt Nam sang Nhật Bản 2 tháng đầu năm 2010; thứ hai là dây điện và dây cáp điện đạt 132 triệu USD, tăng 148,7% so với cùng kỳ, chiếm 12,5% trong tổng kim ngạch.
Một số mặt hàng xuất khẩu sang Nhật Bản 2 tháng đầu năm 2010 có độ suy giảm: đá quý, kim loại quý và sản phẩm đạt 4 triệu USD, giảm 58,5% so với cùng kỳ năm ngoái, chiếm 0,38% trong tổng kim ngạch xuất khẩu; dầu thô đạt 66 triệu USD, giảm 32,3% so với cùng kỳ, chiếm 6,3% trong tổng kim ngạch; quặng và khoáng sản khác đạt 504 nghìn USD, giảm 29,6% so với cùng kỳ, chiếm 0,05% trong tổng kim ngạch; sau cùng là hạt tiêu đạt 1 triệu USD, giảm 23,2% so với cùng kỳ, chiếm 0,12% trong tổng kim ngạch…
Kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của Việt Nam sang Nhật Bản 2 tháng đầu năm 2010
Mặt hàng | Kim ngạch XK 2T/2009 (USD) | Kim ngạch XK 2T/2010 (USD) | % tăng, giảm kim ngạch XK so với cùng kỳ |
Tổng | 845.583.987 | 1.057.958.297 | + 25,1 |
Hàng thuỷ sản | 77.916.481 | 90.304.807 | + 15,9 |
Hàng rau quả | 3.940.304 | 4.281.773 | + 8,7 |
Hạt điều | 217.514 | 332.266 | + 52,8 |
Cà phê | 19.738.839 | 17.869.437 | - 9,5 |
Hạt tiêu | 1.664.351 | 1.277.443 | - 23,2 |
Gạo | 821.830 | ||
Sắn và các sản phẩm từ sắn | 356.538 | 491.763 | + 37,9 |
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 2.599.194 | 2.871.042 | + 10,5 |
Than đá | 24.920.125 | 31.974.081 | + 28,3 |
Dầu thô | 98.223.867 | 66.455.769 | - 32,3 |
Xăng dầu các loại | 4.225.054 | 13.768.194 | + 225,9 |
Quặng và khoáng sản khác | 716.450 | 504.086 | - 29,6 |
Hoá chất | 986.393 | 5.926.607 | + 500,8 |
Sản phẩm hoá chất | 5.229.468 | 7.555.888 | + 44,5 |
Chất dẻo nguyên liệu | 3.868.557 | 6.775.739 | + 75,1 |
Sản phẩm từ chất dẻo | 25.264.411 | 31.026.283 | + 22,8 |
Cao su | 1.724.019 | 4.565.952 | + 164,8 |
Sản phẩm từ cao su | 3.429.520 | 6.519.636 | + 90,1 |
Túi xách, ví, va li, mũ và ô dù | 12.230.504 | 14.691.717 | + 20,1 |
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm | 3.703.678 | 4.108.780 | + 10,9 |
Gỗ và sản phẩm gỗ | 55.035.356 | 62.048.951 | + 12,7 |
Giấy và các sản phẩm từ giấy | 4.997.948 | 11.992.532 | + 139,9 |
Hàng dệt, may | 138.047.360 | 141.479.403 | + 2,5 |
Giày dép các loại | 25.181.161 | 30.484.349 | + 21 |
Sản phẩm gốm, sứ | 5.976.647 | 5.320.186 | - 11 |
Thuỷ tinh và các sản phẩm từ thuỷ tinh | 5.078.219 | 10.549.238 | + 107,7 |
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm | 9.590.775 | 3.977.820 | - 58,5 |
Sắt thép các loại | 303.158 | 1.172.599 | + 286,8 |
Sản phẩm từ sắt thép | 10.933.253 | 10.333.571 | - 5,5 |
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 50.900.785 | 62.058.734 | + 21,9 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác | 76.549.631 | 116.556.548 | + 52,3 |
Dây điện và dây cáp điện | 53.237.404 | 132.401.908 | + 148,7 |
Phương tiện vận tải và phụ tùng | 20.808.287 | 42.531.934 | + 104,4 |
(Vinanet)
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
Chuyển nhượng, cho thuê hoặc hợp tác phát triển nội dung trên các tên miền:
Quý vị quan tâm xin liên hệ: tieulong@6vnn.com