Tháng 11/2010, thị trường cổ phiếu niêm yết tại SGDCK Hà Nội tăng trưởng mạnh về quy mô niêm yết với 6 CP mới, bao gồm các mã cổ phiếu SCR, LCD, PFL, HBB, CMS, PRC, và chính thức hủy niêm yết của PAN, đưa tổng số CP niêm yết trên Sở GDCK Hà Nội lên 354 CP với giá trị niêm yết lên đến 59.155 tỷ đồng.
Trong số đó, HBB (Ngân hàng TMCP Nhà Hà nội) và SCR (CTCP Địa Ốc Sài Gòn Thương Tín) là 2 cổ phiếu có quy mô niêm yết lớn nhất với khối lượng niêm yết lần lượt là 300 triệu CP và 100 triệu CP, đưa tổng số CP có VĐL trên 1.000 tỷ đồng niêm yết trên sàn HNX lên 14 CP.
Hoạt động giao dịch cổ phiếu niêm yết biến động khá mạnh trong tháng. Với 22 phiên giao dịch, thị trường có 9 phiên tăng điểm và 13 phiên giảm điểm, tổng cộng giảm 4,43 điểm, tương ứng với mức giảm 3,93% so với tháng 10, dừng tại mức 108,43 điểm vào thời điểm đóng cửa phiên giao dịch ngày 30/11/2010. KLGD toàn thị trường tăng 28,3% so với tháng trước, đạt 649,86 triệu CP, GTGD tương ứng đạt 11.565 tỷ đồng. Tính bình quân, KLGD đạt 29,54 triệu CP/phiên và GTGD tương ứng đạt 525,7 tỷ đồng/phiên. CP được giao dịch mạnh nhất trong tháng là PVX, đạt 66,25 triệu CP, giá trị giao dịch tương ứng lên đến 1.316 tỷ đồng (chiếm 10,19% KLGD và 11,38% GTGD toàn thị trường). KLS đứng thứ 2 về KLGD với 43,9 triệu CP được chuyển nhượng, chiếm 6,75%. Những CP có KLGD lớn tiếp theo là SHN (32,99 triệu CP, chiếm 5,08%), VCG (22,33 triệu CP, chiếm 3,44%), SCR (21,95 triệu CP, chiếm 3,38%). Các cổ phiếu VND, PVC, HBS, PVL, ACB, VGS, AVS và PGS cũng được giao dịch khá tích cực, KLGD ở mức trên 10 triệu CP/tháng.
Tuy hoạt động giao dịch diễn ra hết sức tích cực, giá của phần lớn các CP vẫn bị sụt giảm, toàn thị trường có 224 CP giảm giá, 112 CP tăng giá, còn lại là 13 CP không có biến động. Những CP có mức tăng mạnh nhất là HTB (+66,35%), VE9 (+40,69%), CVT (+23,71%), DNC (+22,90%), QHD (+22,37%), VC3 (+19,41%), LDP (+14,35%), HDO (+14,14%), LBE (+14%), PGT (+13,79%). Trong nhóm CP giảm giá, giảm mạnh nhất là ARM (-37,66%), tiếp đến là C92 (-36,50%), NPS (-32,95%), QTC (-31,33%), S27 (-28,68%), BXH (-28,16%), BHV (-28%), DHT (-26,9%), DAC (-24,11%), SCC (-23,66%). Giảm ở mức trên 20%/ tháng còn có các cổ phiếu CVN, VTA, VCH, KTT và LM7.
Giao dịch của khối NĐTNN tăng mạnh so với tháng trước, KLGD đạt 25,55 triệu CP (+116,54%), GTGD tương ứng đạt 496,85 tỷ đồng, trong đó NĐTNN thực hiện mua vào 12,29 triệu CP và bán ra 13,26 triệu CP. Những CP được NĐTNN giao dịch nhiều nhất là SCR (mua 910.500 CP, bán 2,89 triệu CP), PVI (mua 492.200 CP, bán 2,79 triệu CP), PVX (mua 2,93 triệu CP, bán 343.800 CP), KLS (mua 1,42 triệu CP, bán 779.600 CP), PVS (mua 599.700 CP, bán 1,46 triệu CP).
Thị trường giao dịch trái phiếu cũng được giao dịch hết sức tích cực trong tháng 11, tổng cộng có 113,04 triệu TP được chuyển nhượng (+91,3%), GTGD tương ứng đạt 12.139 tỷ đồng (chiếm 16% KGLD và 54% GTGD toàn thị trường). Giao dịch trái phiếu đã góp phần nâng tổng giá trị giao dịch toàn thị trường tháng 11 đạt 22.339 tỷ đồng.
5 cổ phiếu giao dịch mạnh nhất trong thángTT Mã CK KLGD(cổ phiếu) GTGD(đồng) Tỷ lệ KLGD (%) Tỷ lệ GTGD 1 PVX 66.249.300 1.316.110.720.000 10,19 11,38 2 KLS 43.896.700 523.733.430.000 6,75 4,53 3 SHN 32.990.700 506.452.630.000 5,08 4,38 4 VCG 22.333.400 492.531.920.000 3,44 4,26 5 SCR 21.951.600 521.297.350.000 3,38 4,51
5 cổ phiếu tăng giá mạnh nhất trong tháng
TT | Mã CK | Giá BQ ngày 29/10/2010(đ/CP) | Giá BQ ngày 30/11/2010(đ/CP) | Chênh lệch(đ/CP) | Tỷ lệchênh lệch (%) |
1 | HTB | 20.800 | 34.600 | 13.800 | 66,35 |
2 | VE9 | 20.400 | 28.700 | 8.300 | 40,69 |
3 | CVT | 19.400 | 24.000 | 4.600 | 23,71 |
4 | DNC | 13.100 | 16.100 | 3.000 | 22,90 |
5 | QHD | 15.200 | 18.600 | 3.400 | 22,37 |
Giao dịch của 10 CP có GTTT lớn nhất
TT | Mã CK | KLGD tháng 10/2010(CP) | KLGD tháng 11/2010(CP) | Tỷ lệ chênh lệch (%) |
1 | ACB | 2.559.774 | 11.564.300 | 351,77 |
2 | KLS | 45.736.900 | 43.896.700 | -4,02 |
3 | NTP | 250.500 | 269.700 | 7,66 |
4 | PVI | 1.420.000 | 6.186.900 | 335,70 |
5 | PVS | 3.509.900 | 3.259.200 | -7,14 |
6 | PVX | 61.492.700 | 66.249.300 | 7,74 |
7 | SHB | 7.814.300 | 6.100.600 | -21,93 |
8 | SQC | 68.200 | 93.900 | 37,68 |
9 | VCG | 21.305.700 | 22.333.400 | 4,82 |
10 | OCH | 4.402.900 | 2.660.000 | -39,59 |
(HNX)
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
Chuyển nhượng, cho thuê hoặc hợp tác phát triển nội dung trên các tên miền:
Quý vị quan tâm xin liên hệ: tieulong@6vnn.com