Khép lại giao dịch năm 2010, thị trường đóng cửa xanh sàn. Kỳ vọng vào sự tăng trưởng trong tháng cuối năm không đạt như kết quả mong đợi của nhiều nhà đầu tư và giới phân tích. Khối ngoại đẩy nhanh tốc độ giao dịch trong tháng, đưa tổng số giá trị mua ròng vượt con số 3.090 tỷ đồng, gấp 2,24 lần giá trị mua ròng tháng trước.
Cụ thể trên sàn HO, trước sự kỳ vọng vào tháng tăng trưởng cuối năm 2010, xác lập xu thế tăng bền vững của VN-Index, khối ngoại đẩy nhanh tốc độ giải ngân trên sàn.
Tiếp tục xu hướng mua ròng trên sàn, tổng khối lượng mua ròng trong tháng tăng từ 33,6 triệu đơn vị trong tháng 11 lên gần 59,81 triệu đơn vị trong tháng này (tăng 78%), tương đương với tổng giá trị, 2.940 tỷ đồng, gấp 2,15 lần tổng giá trị mua ròng tháng trước.
Giao dịch mua vào trong tháng tăng mạnh so với tháng trước, tăng trưởng gần 50%, đạt hơn 178,68 triệu đơn vị, tương ứng với 7.179,18 tỷ đồng giá trị mua vào. Bên cạnh đó, khối ngoại thực hiện tăng tốc bán ra lên tới 118,88 triệu đơn vị, tăng 36,33% so với lượng bán ra trong tháng 11, tương ứng với 4.238,75 tỷ đồng giá trị bán ra.
Mã VIC tháng náy bất ngờ vươn lên dẫn đầu về khả năng hấp dẫn vốn ngoại với hơn 16,85 triệu đơn vị, tương ứng với 1.467,49 tỷ đồng giá trị mua ròng, còn lại là các mã mua ròng dưới 193 tỷ đồng.
Hai mã ngân hàng là CTG và VCB cũng đứng vị trí thứ 2 và thứ 4 trong tốp dẫn đầu mua ròng trên sàn HO theo khối lượng, lần lượt đạt gần 6,5 triệu đơn vị và 4,27 triệu đơn vị mua ròng trong tháng 12.
Mã HAG lùi từ vị trí ma ưa thích số 1 của khối ngoại trong tháng 11, tháng này lùi xuống vị trí thứ 4 về mua ròng theo giá trị, chỉ đạt 154,09 tỷ đồng, giảm 38,6% so với giá trị mua ròng 251 tỷ đồng trong tháng trước.
Ngoài ra còn có các mã mua ròng mạnh trong tháng 12 như: DPM, PVD…
Trong khi đó, khối ngoại cũng đẩy nhanh tốc độ bán ra trên sàn, tập trung tại các mã: ITA, BCI, ANV, SBS, DIG, FPT… Riêng mã ITA bán ròng mạnh nhất trên sàn với 10 triệu đơn vị bán ròng, ứng với gần 157,81 tỷ đồng giá trị, còn lại là các mã bán ròng dưới 2 triệu đơn vị.
Trong khi đó trên sàn Hà Nội, hoạt động mua vào và bán ra của khối ngoại trong tháng có xu hướng tăng mạnh thuận chiều giao dịch trên sàn HO, lần lượt với 27,39 triệu đơn vị và 19,29 triệu đơn vị, đưa tổng khối lượng mua ròng trên sàn lên gần 8,1 triệu đơn vị, tương đương với 149,83 tỷ đồng giá trị, gấp 16,11 lần so với giá trị hơn 9,3 tỷ đồng mua ròng tháng trước.
Mã PVX tiếp tục chiếm vị trí đầu sàn Hà Nội, hút về 53,91 tỷ đồng giá trị mua ròng, biến động tăng không đáng kể so với tháng trước, tương ứng với hơn 2,37 triệu đơn vị mua ròng trong tháng 12. Tiếp theo là các mã mua ròng tích cực trong tháng đạt dưới mức 1,6 triệu đơn vị như: SHB, KLS, VCG, PVI…
Về phía bán ròng, dẫn đầu sàn là mã PVS với khối lượng lần lượt lên tới hơn 2,43 triệu đơn vị, tương đương 61,37 tỷ đồng giá trị. Còn lại là các mã bán ròng dưới 700 đơn vị.
Trong tốp cổ phiếu bán ròng dẫn đầu sàn, ngoài mã BVS giữ vị trí thứ 2 thì có tới 3 mã thuộc cổ phiếu ngành than là: TDN, TCS và TC6 được khối ngoại xả mạnh ra trong tháng này.
Dưới đây là thống kê giao dịch NĐTNN tháng 12/2010:
HOSE
(Biểu đồ trên: Theo KL, Biểu đồ dưới: Theo GT)
Giao dịch NĐT NN trong tháng
Thống kê chi tiết Mua Bán Mua-Bán KL 178.683.916 118.876.496 59.807.420 % KL 10,63 % 7,07 % GT 7179,18 tỷ 4238,75 tỷ 2940,43 tỷ % GT 17,57 % 10,38 % Top 5 mua ròng (Theo khối lượng) Mã CK Mua Bán Mua-Bán VIC 20.255.130 3.403.380 16.851.750 CTG 6.854.150 460.450 6.393.700 DPM 10.218.281 5.147.741 5.070.540 VCB 6.713.960 2.446.640 4.267.320 PVD 6.198.328 2.496.068 3.702.260 Top 5 mua ròng (Theo giá trị, đ/v: 1000 VNĐ) Mã CK Mua Bán Mua-Bán VIC 1.788.876.019 321.382.069 1.467.493.950 PVD 321.838.030 128.952.803 192.885.227 DPM 378.705.022 191.792.227 186.912.795 HAG 500.067.380 345.981.545 154.085.835 CTG 155.107.201 9.706.349 145.400.852 Top 5 bán ròng (Theo khối lượng) Mã CK Mua Bán Mua-Bán ITA 7.206.720 17.208.170 -10.001.450 BCI 929.206 2.812.066 -1.882.860 ANV 240.150 2.072.360 -1.832.210 SBS 174.670 1.372.490 -1.197.820 DIG 1.566.570 2.536.180 -969.610 Top 5 bán ròng (Theo giá trị, đ/v: 1000 VNĐ) Mã CK Mua Bán Mua-Bán ITA 119.316.138 277.124.959 -157.808.821 BCI 29.184.216 88.091.546 -58.907.330 SBS 5.823.008 46.117.024 -40.294.016 DIG 64.883.231 104.055.490 -39.172.259 FPT 342.203.454 377.967.724 -35.764.270 HASTC
(Biểu đồ trên: Theo KL, Biểu đồ dưới: Theo GT)
Giao dịch NĐT NN trong tháng
Thống kê chi tiết Mua Bán Mua-Bán KL 27.388.807 19.293.275 8.095.532 % KL 2,05 % 1,44 % GT 566,24 tỷ 416,40 tỷ 149,83 tỷ % GT 2,15 % 1,58 % Top 5 mua ròng (Theo khối lượng) Mã CK Mua Bán Mua-Bán PVX 4.567.400 2.193.100 2.374.300 SHB 3.377.900 1.812.200 1.565.700 KLS 3.478.100 1.964.200 1.513.900 VCG 1.875.000 423.800 1.451.200 PVI 1.827.000 530.000 1.297.000 Top 5 mua ròng (Theo giá trị, đ/v: 1000 VNĐ) Mã CK Mua Bán Mua-Bán PVX 103.006.140 49.096.330 53.909.810 VCG 49.215.080 10.995.510 38.219.570 KLS 57.636.060 32.602.090 25.033.970 PVI 35.031.300 10.126.290 24.905.010 SHB 42.236.800 23.731.040 18.505.760 Top 5 bán ròng (Theo khối lượng) Mã CK Mua Bán Mua-Bán PVS 1.628.700 4.062.200 -2.433.500 BVS 1.290.900 1.959.500 -668.600 TDN 5.800 328.900 -323.100 TCS 66.800 358.300 -291.500 TC6 200 247.700 -247.500 Top 5 bán ròng (Theo giá trị, đ/v: 1000 VNĐ) Mã CK Mua Bán Mua-Bán PVS 35.406.650 96.780.520 -61.373.870 BVS 34.514.250 41.953.400 -7.439.150 TDN 133.000 6.982.100 -6.849.100 TCS 1.336.980 7.413.430 -6.076.450 TIG 352.960 5.595.450 -5.242.490
(StockBiz)
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
Chuyển nhượng, cho thuê hoặc hợp tác phát triển nội dung trên các tên miền:
Quý vị quan tâm xin liên hệ: tieulong@6vnn.com