Theo số liệu thống kê, tháng 10/2010, Việt Nam đã nhập khẩu trên 313,1 nghìn tấn phân bón các loại, đạt trị giá trên 116 triệu USD, tăng 31,22% về lượng và tăng 48.34% về trị giá so với tháng liền kề trước đó. Tính chung 10 tháng năm 2010, Việt Nam đã nhập khẩu 2,4 triệu tấn phân bón các loại, với trị giá 817,4 triệu USD, chiếm 1,2% trong tổng kim ngạch, giảm 31,53% về lượng và giảm 27,99% về trị giá so với 10 tháng năm 2009.
Trung Quốc – thị trường cung cấp chính mặt hàng phân bón cho Việt Nam từ đầu năm đến nay. Nếu như tháng 9/2010 nhập khẩu phân bón giảm so với tháng 8, thì sang tháng 10, nhập khẩu phân bón từ thị trường tăng so với tháng 9, tăng 4,40% về lượng và tăng 9,77% về trị giá , với 139,4 nghìn tấn phân bón các loại, trị giá 50,8 triệu USD. Tính chung 10 tháng đầu năm, Việt Nam đã nhập khẩu phân bón từ thị trường này với trên 1 triệu tấn chiếm 43% trong tổng lượng phân bón nhập khẩu của cả nước, trị giá 340,1 triệu USD, giảm 33,96% về lượng và giảm 31,50% về trị giá so với cùng kỳ năm trước.
Tiếp tục giữ vị trí thứ 2 về thị trường cung cấp phân bón cho Việt Nam 10 tháng đầu năm là thị trường Nga với307,5 nghìn tấn, trị giá 104,8 triệu USD giảm 6,35% về lượng nhưng tăng 16,36% về trị giá so với cùng kỳ, trong đó tháng 10, Việt Nam đã nhập phân bón từ thị trường Nga là 17,3 nghìn tấn, trị giá 5,2 triệu USD, tăng mạnh so với tháng 9/2010, tăng 164,11% về lượng và tăng 111,87% về trị giá.
Nhìn chung, 10 tháng đầu năm 2010, nhập khẩu phân bón của Việt Nam từ các thị trường tiếp tục giảm về lượng và trị giá. Hoa Kỳ tiếp tục là thị trường giảm mạnh nhập khẩu phân bón của Việt Nam với 12,6 nghìn tấn, trị giá 8,3 triệu USD giảm 91,79% về lượng và giảm 86,37% về trị giá so với cùng kỳ năm 2009.
Thị trường | 10T/2010 | 10T/2009 | 10T/2010 so 10T/2009 (%) | |||
Lượng (tấn) | Trị giá (USD) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | Lượng | Trị giá | |
Kim ngạch | 2.493.368 | 817.403.209 | 3.641.762 | 1.135.120.915 | -31,53 | -27,99 |
Trung Quốc | 1.073.987 | 340.183.177 | 1.626.324 | 496.633.494 | -33,96 | -31,50 |
Nga | 307.576 | 104.867.028 | 328.418 | 90.122.758 | -6,35 | 16,36 |
Nhật Bản | 155.830 | 21.986.596 | 144.098 | 19.236.022 | 8,14 | 14,30 |
Canada | 133.113 | 55.391.848 | 65.047 | 41.642.607 | 104,64 | 33,02 |
Philippin | 129.368 | 45.888.501 | 242.595 | 95.282.575 | -46,67 | -51,84 |
Hàn Quốc | 106.568 | 32.428.620 | 260.983 | 54.086.190 | -59,17 | -40,04 |
Đài Loan | 57.069 | 10.247.388 | 107.334 | 17.234.265 | -46,83 | -40,54 |
Malaixia | 55.762 | 16.838.795 | 15.436 | 5.012.418 | 261,25 | 235,94 |
Nauy | 20.695 | 8.875.347 | 1.880 | 895.844 | 1.000,80 | 890,72 |
Hoa Kỳ | 12.666 | 8.371.004 | 154.337 | 61.433.812 | -91,79 | -86,37 |
(Ng.Hương // Vinanet)
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
Chuyển nhượng, cho thuê hoặc hợp tác phát triển nội dung trên các tên miền:
Quý vị quan tâm xin liên hệ: tieulong@6vnn.com