Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải Quan, kim ngạch nhập khẩu sản phẩm từ cao su của Việt Nam tháng 5/2010 đạt gần 23,34 triệu USD chiếm 0,32% tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hoá trong tháng, tăng 3,81% so với tháng 4/2010, tăng 22,60% so với tháng 5/2009. Nâng tổng kim ngạch nhập khẩu 5 tháng đầu năm 2010 lên 113,08 triệu USD chiếm 0,36% tổng trị giá nhập khẩu trong 5 tháng, tăng 29,24% so với cùng kỳ năm trước.
Trung Quốc là thị trường đứng đầu về kim ngạch nhập khẩu sản phẩm từ cao su vào Việt Nam trong 5 tháng đầu năm 2010, đạt 26,52 triệu USD chiếm 23,54% tổng kim ngạch nhập khẩu mặt hàng này, tăng 28,34% so với cùng kỳ năm trước. Đứng thứ hai là Nhật Bản đạt kim ngạch 26,26 triệu USD chiếm 23,22% tổng trị giá nhập khẩu, tăng 59,72% so với 5 tháng năm 2009. Tiếp theo là Thái Lan đạt kim ngạch gần 11,60 triệu USD chiếm 10,25% tổng trị giá nhập khẩu sản phẩm từ cao su, tăng 51,33% so với cùng kỳ năm trước.
Nhìn chung 5 tháng đầu năm 2010, các thị trường cung cấp sản phẩm từ cao su cho Việt Nam không có sự tăng tốc đột biến về kim ngạch, ngoại trừ có Philippine tăng 107,39% so với cùng kỳ năm trước. Chỉ có 4 thị trường có tốc độ tăng trưởng âm về kim ngạch so với cùng kỳ năm trước như: Đài Loan giảm 4,41%, Hoa Kỳ giảm 22,12%, Ấn Độ giảm 14,24%, Đan Mạch giảm 27,86%.
Xét riêng tháng 5/2010, ba thị trường cung cấp chủ yếu sản phẩm từ cao su cho Việt Nam vẫn là Trung Quốc đạt kim ngạch gần 6,64 triệu USD, tăng 15,56% so với tháng 4/2010, tăng 27,23% so với tháng 5/2009; tiếp đến là Nhật Bản đạt kim ngạch gần 4,91 triệu USD tăng nhẹ 3,96% so với tháng trước, tăng 42,37% so với cùng tháng năm trước; đứng thứ 3 là Thái Lan đạt 2,35 triệu USD tăng 15,73% so với cùng kỳ, tăng 53,33% so với tháng 5/2009
Bảng thống kê kim ngạch nhập khẩu sản phẩm từ cao su tháng 5 và 5 tháng đầu năm 2010
ĐVT: USD
Thị trường | KNNK T5/2010 | KNNK 5T/2010 | % tăng giảm KNNK T5/2010 so với T4/2010 | % tăng giảm KNNK T5/2010 so với T5/2009 | % tăng giảm KNNK 5T/2010 so với 5T/2009 |
Tổng trị giá | 23.335.470 | 113.082.760 | +3,81 | +22,60 | +29,24 |
Trung Quốc | 6.637.773 | 26.522.751 | +15,56 | +27,23 | +28,34 |
Nhật Bản | 4.908.450 | 26.261.074 | +3,96 | +42,37 | +59,72 |
Thái Lan | 2.350.572 | 11.596.072 | +15,73 | +53,33 | +51,33 |
Hàn Quốc | 1.797.891 | 9.293.136 | -4,53 | +2,31 | +28,58 |
Đài Loan | 1.684.068 | 7.820.197 | -32,34 | +32,09 | -4,41 |
Malaysia | 1.514.055 | 6.594.790 | +22,32 | -2,17 | +21,48 |
Đức | 707.248 | 4.005.488 | +13,76 | -23,41 | +48,74 |
Hoa Kỳ | 784.553 | 3.674.277 | +1,17 | +26,50 | -22,12 |
Ấn Độ | 311.538 | 2.455.938 | -6,46 | -38,89 | -14,24 |
Hồng Công | 621.318 | 2.205.413 | +21,17 | +49,12 | +38,05 |
Singapore | 451.270 | 2.054.113 | +4,03 | +31,47 | +26,12 |
Italia | 327.721 | 1.350.103 | +11,18 | +73,15 | +24,68 |
Indonesia | 198.344 | 1.200.819 | +3,18 | +108,64 | +27,89 |
Pháp | 203.592 | 955.846 | +10,20 | -33,33 | +7,46 |
Phillipine | 137.678 | 715.847 | +35,89 | +43,55 | +107,39 |
Đan Mạch | 35.303 | 125.544 | +55,81 | +9,96 | -27,86 |
Vinanet
Chuyển nhượng, cho thuê hoặc hợp tác phát triển nội dung trên các tên miền:
Quý vị quan tâm xin liên hệ: tieulong@6vnn.com