Theo số liệu thống kê, kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của Việt Nam từ Ấn Độ trong tháng 12/2009 đạt 166,9 triệu USD, tăng 17,6% so với tháng trước và tăng 13,1% so với cùng tháng năm ngoái, nâng tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của Việt Nam từ Ấn Độ năm 2009 đạt 1,6 tỉ USD, giảm 22% so với cùng kỳ năm ngoái.
Dẫn đầu về kim ngạch nhập khẩu từ Ấn Độ trong năm 2009 là: mặt hàng thức ăn gia súc và nguyên liệu đạt 470 triệu USD, giảm 40,7%, chiếm 28,8%; dược phẩm đạt 148,6 triệu USD, tăng 40,5%, chiếm 9%; sắt thép các loại đạt 99,4 triệu USD, giảm 26,1%, chiếm 6% trong tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của Việt Nam từ Ấn Độ…
Mặt hàng có tốc độ tăng kim ngạch mạnh nhất trong năm 2009 là: phân bón các loại đạt 17,5 triệu USD, tăng 86%, chiếm 1% trong cơ cấu kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của Việt Nam từ Ấn Độ; nguyên phụ liệu thuốc lá đạt 52 triệu USD, tăng 53,5%, chiếm 3,2%; kim loại thường khác đạt 63,6 triệu USD, tăng 52,4%, chiếm 3,9%...
Trong năm 2009, mặt hàng có tốc độ suy giảm về kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của Việt Nam từ Ấn Độ là: dầu mỡ động thực vật đạt 3 triệu USD, giảm 59%, chiếm 0,2%; bông các loại đạt 41 triệu USD, giảm 48,7%, chiếm 2,5%; sau cùng là thức ăn gia súc và nguyên liệu đạt 470 triệu USD, giảm 40,7%, chiếm 28,8%...
Mặt hàng | Kim ngạch NK tháng 12/2009 (USD) | Kim ngạch NK năm 2009 (USD) | % so sánh kim ngạch NK 2009/2008 |
Tổng | 166.889.771 | 1.634.810.335 | - 22 |
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 51.180.928 | 470.041.747 | - 40,7 |
Dược phẩm | 16.403.389 | 148.637.233 | + 40,5 |
Sắt thép các loại | 5.314.586 | 99.432.034 | - 26,1 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 7.695.429 | 79.945.522 | - 48 |
Kim loại thường khác | 4.692.969 | 63.648.001 | + 52,4 |
Chất dẻo nguyên liệu | 7.604.373 | 56.840.028 | + 5,9 |
Nguyên phụ liệu thuốc lá | 12.052.659 | 52.447.317 | + 53,5 |
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu | 2.570.171 | 48.231.993 | + 14,2 |
Sản phẩm hoá chất | 5.472.355 | 42.376.328 | - 3,6 |
Bông các loại | 11.445.011 | 40.998.625 | - 48,7 |
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 4.053.663 | 40.575.471 | - 28,7 |
Nguyên phụ liệu dược phẩm | 4.54.850 | 38.292.657 | - 7,7 |
Hoá chất | 3.043.471 | 33.525.404 | - 10,3 |
Xơ, sợi dệt các loại | 2.585.616 | 29.461.188 | + 27,8 |
Vải các loại | 2.451.424 | 23.416.253 | + 25,7 |
Phân bón các loại | 1.317.663 | 17.542.368 | + 86 |
Linh kiện, phụ tùng ôtô | 1.223.368 | 14.966.508 | |
Giấy các loại | 804.854 | 11.250.660 | - 6,5 |
Sản phẩm từ sắt thép | 1.585.598 | 8.429.670 | |
Sản phẩm từ cao su | 574.060 | 7.088.981 | |
Hàng thuỷ sản | 669.325 | 6.648.695 | |
Sản phẩm khác từ dầu mỏ | 772.760 | 5.860.541 | |
Sản phẩm từ chất dẻo | 506.152 | 4.003.735 | |
Dầu mỡ động thực vật | 398.152 | 3.090.130 | - 59 |
Máy vi tính,sản phẩm điện tử và linh kiện | 654.689 | 2.906.311 | – 24,5 |
(Theo Vinanet)
Chuyển nhượng, cho thuê hoặc hợp tác phát triển nội dung trên các tên miền:
Quý vị quan tâm xin liên hệ: tieulong@6vnn.com