Theo số liệu thống kê, tháng 2/2010 tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hoá từ Singapore đạt gần 268,27 triệu USD, tăng 1% so với tháng 2/2009 nhưng giảm 22,04% so với tháng 1/2010. Tính chung 2 tháng đầu năm, nhập khẩu đạt 612,36 triệu USD, tăng 27,64% so cùng kỳ.
Xăng dầu là mặt hàng nhập khẩu với kim ngạch lớn nhất, chiếm 61,46% tổng kim ngạch nhập khẩu từ Singapore trong tháng 2, đạt 164,89 triệu USD, giảm 16,84% so tháng 1/2010 và giảm 5,34% so với tháng 2/2009.
Còn lại các mặthàng khác chỉ chiếm 38,54% tổngkimngạch trong tháng 2/2010 trong đó có thêm 4 mặt hàng đạt kim ngạch trên 10 triệu USD là: Sản phẩm khác từ dầu mỏ 15,9 triệu USD; Chất dẻo nguyên liệu 13,4 triệu USD; Máy móc, thiết bị 11,7 triệu USD; Máy vi tính, sản phẩm điện tử 10,8 triệu USD.
Đa số các mặt hàng nhập khẩu tháng 2/2010 tăng kim ngạch so với tháng 2/2009 nhưng lại giảm so với tháng 1/2010. Đáng chú ý nhất trong tháng 2 là mặt hàng kim loại thường, kim ngạch nhập khẩu tăng rất mạnh tới531,94% so với tháng 1/2010 nhưng lại giảm54,93 % so với tháng 2/2009. Tiếp theo là mặt hàng bông tháng 2/2010 tăng tới 190% so tháng 1/2010, mặc dù tháng 2/2009 không nhập khẩu bông. Xếp thứ 3 về mức độ tăng trưởng kim ngạch là mặt hàng hoá chất, tăng130,52% so tháng 1/2010 và tăng 9,52 % so T2/2009. Sản phẩm từ cao su cũng tăng mạnh (tăng94,88% so tháng 1/2010 và tăng 77,83% so T2/2009.
Một số mặt hàng có kim ngạch giảm mạnh là: sắt thép (giảm 69,61% so T2/2009 và giảm 38,81% so T1/2010); Nguyên phụ liệu dệt may da giày (giảm66,9% so T2/2009 và giảm 53,68% so T1/2010); Vải (giảm 53,68% so T2/2009 và giảm 45,22% so T1/2010); Phương tiện vận tải (giảm 21,79% so T2/2009 và giảm 74,45% so T1/2010); Dầu mỡ động thực vật (giảm 31,66% so T2/2009 và giảm 39,15% so T1/2010).
Sản phẩm chủ yếu nhập khẩu từ Singapore tháng 2/2010
ĐVT: USD
Mặt hàng | Tháng 2/2010 | 2Tháng /2010 | Tăng, giảm kim ngạch T2/2010 so T1/2010 (%) | Tăng, giảm kim ngạch T2/2010 so T2/2009 (%) |
Tổng cộng | 268.268.867 | 612.356.269 | -22,04 | +1,00 |
Xăng dầu các loại | 164.886.745 | 363.128.388 | -16,83 | -5,34 |
Sản phẩm khác từ dầu mỏ | 15.897.595 | 31.104.696 | +4,54 | +7,41 |
Chất dẻo nguyên liệu | 13.394.189 | 33.091.169 | -31,87 | -3,54 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 11.687.373 | 25.598.210 | -15,74 | +30,07 |
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 10.769.932 | 40.775.026 | -64,6 | -7,24 |
Hoá chất | 6.099.069 | 8.744.885 | +130,52 | +9,52 |
Giấy các loại | 5.847.292 | 14.624.584 | -36,4 | +36,1 |
Sản phẩm hoá chất | 4.865.518 | 12.542.933 | -36,38 | -0.84 |
Sản phẩm từ giấy | 4.434.371 | 8.276.122 | +29,22 | +29,25 |
Khí đốt hoá lỏng | 2.679.193 | 4.603.993 | +39,19 | * |
Sản phẩm từ sắt thép | 1.841.859 | 3.492.143 | +14,47 | -7,76 |
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu | 1.432.852 | 3.720.870 | -37,38 | -13,92 |
Kim loại thường khác | 1.288.614 | 1.492.529 | +531,94 | -54,93 |
sắt thép | 1.132.294 | 2.792.695 | -31,81 | -69,61 |
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 1.018.618 | 2.112.037 | -4,44 | +63,52 |
Bông các loại | 827.786 | 1.112.778 | +190,46 | * |
sản phẩm từ chất dẻo | 613.140 | 1.560.927 | -32,76 | +17,5 |
Sản phẩm từ cao su | 475.678 | 767.687 | +94,88 | +77,83 |
Dây điện và dây cáp điện | 390.352 | 1.049.880 | -40,8 | +23,3 |
Hàng thuỷ sản | 358.547 | 1.266.146 | -60,49 | +36,13 |
Nguyên phụ liệu thuốc lá | 349.945 | 805.962 | -23,26 | -51,52 |
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 323.238 | 693.235 | -12,64 | +30,00 |
Vải các loại | 226.181 | 639.071 | -45,22 | -58,49 |
Dược phẩm | 194.324 | 677.501 | -59,78 | +3,55 |
Nguyên phụ liệu dệt may da giày | 165.980 | 667.385 | -66,9 | -53,68 |
Dầu mỡ động thực vật | 118.743 | 313.891 | -39,15 | -31,66 |
Phương tiện vận tải khác & phụ tùng | 45.407 | 223.155 | -74,45 | -21,79 |
Vinanet
Chuyển nhượng, cho thuê hoặc hợp tác phát triển nội dung trên các tên miền:
Quý vị quan tâm xin liên hệ: tieulong@6vnn.com