Theo số liệu thống kê, kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của Việt Nam từ Hồng Kông tháng 2/2010 đạt 50,7 triệu USD, giảm 12,6% so với tháng 1/2010 nhưng tăng 16,8% so với cùng tháng năm ngoái, nâng tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của Việt Nam từ Hồng Kông 2 tháng đầu năm 2010 đạt 108,8 triệu USD, tăng 38% so với cùng kỳ, chiếm 1% trong tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của cả nước 2 tháng đầu năm 2010.
Dẫn đầu mặt hàng về kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của Việt Nam từ Hồng Kông 2 tháng đầu năm 2010 là vải các loại đạt 31 triệu USD, tăng 21,8% so với cùng kỳ, chiếm 28,7% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày đạt 19,6 triệu USD, tăng 42,3% so với cùng kỳ, chiếm 18% trong tổng kim ngạch; sau cùng là máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác đạt 9 triệu USD, giảm 44% so với cùng kỳ, chiếm 8,6% trong tổng kim ngạch.
Trong 2 tháng đầu năm 2010, một số mặt hàng nhập khẩu của Việt Nam từ Hồng Kông có tốc độ tăng trưởng mạnh: thứ nhất, sắt thép các loại đạt 127 nghìn USD, tăng 233,3% so với cùng kỳ, chiếm 0,1% trong tổng kim ngạch; thứ hai, máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện đạt 6 triệu USD, tăng 141,9% so với cùng kỳ, chiếm 5,7% trong tổng kim ngạch; thứ ba, đá quý, kim loại quý và sản phẩm đạt 5,9 triệu USD, tăng 104,2% so với cùng kỳ, chiếm 5,4% trong tổng kim ngạch; sau cùng là sản phẩm từ giấy đạt 4,7 triệu USD, tăng 48% so với cùng kỳ, chiếm 4,3% trong tổng kim ngạch…
Một số mặt hàng nhập khẩu của Việt Nam từ Hồng Kông 2 tháng đầu năm 2010 có độ suy giảm: hoá chất đạt 239 nghìn USD, giảm 80,9% so với cùng kỳ, chiếm 0,2% trong tổng kim ngạch; dây điện và dây cáp điện đạt 115 nghìn USD, giảm 53% so với cùng kỳ, chiếm 0,1% trong tổng kim ngạch; sau cùng là xơ, sợi dệt các loại đạt 962 nghìn USD, giảm 50,4% so với cùng kỳ, chiếm 0,9% trong tổng kim ngạch…
Điều đặc biệt trong 2 tháng đầu năm 2010, Việt Nam không nhập khẩu mặt hàng nguyên phụ liệu thuốc lá từ Hồng Kông.
Kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của Việt Nam từ Hồng Kông 2 tháng đầu năm 2010
Mặt hàng | Kim ngạch NK 2T/2009 (USD) | Kim ngạch NK 2T/2010 (USD) | % tăng, giảm so với cùng kỳ năm ngoái |
Tổng | 78.803.452 | 108.787.925 | + 38 |
Nguyên phụ liệu thuốc lá | 1.087.842 | ||
Sản phẩm khác từ dầu mỏ | 260.731 | 317.098 | + 21,6 |
Hoá chất | 1.251.439 | 239.286 | - 80,9 |
Sản phẩm hoá chất | 468.000 | 666.129 | + 42,3 |
Chất dẻo nguyên liệu | 1.954.514 | 1.890.267 | - 3,3 |
Sản phẩm từ chất dẻo | 2.568.790 | 2.509.031 | - 2,3 |
Sản phẩm từ cao su | 533.028 | 577.999 | + 8,4 |
Sản phẩm từ giấy | 3.155.823 | 4.671.085 | + 48 |
Xơ, sợi dệt các loại | 1.940.345 | 962.050 | - 50,4 |
Vải các loại | 25.656.243 | 31.253.909 | + 21,8 |
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 13.809.758 | 19.646.225 | + 42,3 |
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm | 2.865.899 | 5.852.594 | + 104,2 |
Sắt thép các loại | 38.164 | 127.209 | + 233,3 |
Sản phẩm từ sắt thép | 528.932 | 691.929 | + 30,8 |
Kim loại thường khác | 617.281 | 337.700 | - 45,3 |
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 2.578.650 | 6.238.817 | + 141,9 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 16.643.535 | 9.318.795 | - 44 |
Dây điện và dây cáp điện | 245.279 | 115.183 | - 53 |
Vinanet
Chuyển nhượng, cho thuê hoặc hợp tác phát triển nội dung trên các tên miền:
Quý vị quan tâm xin liên hệ: tieulong@6vnn.com