Theo số liệu thống kê, nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu của Việt Nam tháng 10/2010 đạt 199 nghìn tấn với kim ngạch 317,9 triệu USD, giảm 10,2% về lượng và giảm 4,5% về trị giá so với tháng trước; nhưng tăng 9,8% về lượng và tăng 21% về trị giá so với cùng tháng năm ngoái, nâng tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu của Việt Nam 10 tháng đầu năm 2010 đạt 1,9 triệu tấn với kim ngạch 3 tỉ USD, tăng 7,8% về lượng và tăng 33,9% về trị giá so với cùng kỳ năm ngoái, chiếm 4,5% trong tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của cả nước 10 tháng đầu năm 2010.
Hàn Quốc là thị trường dẫn đầu về kim ngạch cung cấp chất dẻo nguyên liệu cho Việt Nam 10 tháng đầu năm 2010, đạt 352 nghìn tấn với kim ngạch 555,5 triệu USD, tăng 5,6% về lượng và tăng 36,2% về trị giá so với cùng kỳ, chiếm 18,3% trong tổng kim ngạch; đứng thứ hai là Đài Loan đạt 297,5 nghìn tấn với kim ngạch 488,8 triệu USD, tăng 11,3% về lượng và tăng 34,6% về trị giá so với cùng kỳ, chiếm 16,1% trong tổng kim ngạch.
Trong 10 tháng đầu năm 2010, một số thị trường cung cấp chất dẻo nguyên liệu cho Việt Nam có tốc độ tăng trưởng mạnh về kim ngạch: Phần Lan đạt 1 nghìn tấn với kim ngạch 2,2 triệu USD, tăng 986,2% về lượng và tăng 620,8% về trị giá so với cùng kỳ, chiếm 0,07% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là Philippine đạt 24,7 nghìn tấn với kim ngạch 31,8 triệu USD, tăng 221,5% về lượng và tăng 236,4% về trị giá so với cùng kỳ, chiếm 1% trong tổng kim ngạch; Ả rập xê út đạt 353 nghìn tấn với kim ngạch 436 triệu USD, tăng 76,3% về lượng và tăng 117,7% về trị giá so với cùng kỳ, chiếm 14,4% trong tổng kim ngạch; sau cùng là Ôxtrâylia đạt 6,5 nghìn tấn với kim ngạch 10 triệu USD, tăng 35,4% về lượng và tăng 86,7% về trị giá so với cùng kỳ, chiếm 0,3% trong tổng kim ngạch.
Ngược lại, một số thị trường cung cấp chất dẻo nguyên liệu cho Việt Nam 10 tháng đầu năm 2010 có độ suy giảm: Nam Phi đạt 13 tấn với kim ngạch 36,5 nghìn USD, giảm 99,6% về lượng và giảm 98,8% về trị giá so với cùng kỳ; tiếp theo đó là Braxin đạt 2,9 nghìn tấn với kim ngạch 4,5 triệu USD, giảm 79,5% về lượng và giảm 70,5% về trị giá so với cùng kỳ, chiếm 0,15% trong tổng kim ngạch; Hà Lan đạt 3 nghìn tấn với kim ngạch 8,2 triệu USD, giảm 62,7% về lượng và giảm 30,5% về trị giá so với cùng kỳ, chiếm 0,3% trong tổng kim ngạch; sau cùng là Hồng Kông đạt 10 nghìn tấn với kim ngạch 15,7 triệu USD, giảm 37,7% về lượng và giảm 22% về trị giá so với cùng kỳ, chiếm 0,5% trong tổng kim ngạch.
Thị trường cung cấp chất dẻo nguyên liệu cho Việt Nam 10 tháng đầu năm 2010.
Thị trường | 10T/2009 | 10T/2010 | % tăng, giảm KN so với cùng kỳ | ||
Lượng (tấn) | Trị giá (USD) | Lượng (tấn) | Trị giá (USD) | ||
Tổng | 1.808.265 | 2.264.288.782 | 1.949.433 | 3.032.350.891 | + 33,9 |
Ấn Độ | 35.192 | 40.929.792 | 33.991 | 44.900.491 | + 9,7 |
Anh | 2.679 | 4.694.636 | 1.829 | 5.549.443 | + 18,2 |
Ả rập Xê út | 200.448 | 200.481.147 | 353.449 | 436.430.683 | + 117,7 |
Bỉ | 8.644 | 11.417.478 | 5.007 | 10.731.252 | - 6 |
Braxin | 14.609 | 15.399.323 | 2.854 | 4.537.525 | - 70,5 |
Tiểu vương quốc Ả rập thống nhất | 14.373 | 16.187.318 | 12.193 | 15.838.160 | - 2,2 |
Canada | 8.018 | 8.762.617 | 5.105 | 7.341.187 | - 16,2 |
Đài Loan | 267.326 | 363.076.774 | 297.535 | 488.801.160 | + 34,6 |
Đức | 12.865 | 30.291.822 | 9.918 | 32.617.108 | + 7,7 |
Hà Lan | 8.263 | 11.800.367 | 3.086 | 8.197.661 | - 30,5 |
Hàn Quốc | 333.372 | 407.754.928 | 352.038 | 555.519.311 | + 36,2 |
Hoa Kỳ | 105.717 | 123.243.600 | 66.883 | 112.055.681 | - 9,1 |
Hồng Kông | 15.976 | 20.181.383 | 9.957 | 15.744.497 | - 22 |
Indonesia | 39.901 | 44.465.746 | 25.912 | 36.022.099 | - 19 |
Italia | 5.897 | 9.254.500 | 3.699 | 9.240.812 | - 0,1 |
Malaysia | 100.633 | 124.283.595 | 101.237 | 149.765.078 | + 20,5 |
Nam Phi | 3.394 | 2.968.452 | 13 | 36.530 | - 98,8 |
Nhật Bản | 107.860 | 176.953.693 | 115.912 | 252.099.431 | + 42,5 |
Ôxtrâylia | 4.793 | 5.370.941 | 6.488 | 10.025.860 | + 86,7 |
Phần Lan | 94 | 302.125 | 1.021 | 2.177.675 | + 620,8 |
Pháp | 2.815 | 6.548.979 | 1.905 | 7.707.971 | + 17,7 |
Philippine | 7.668 | 9.465.377 | 24.656 | 31.845.988 | + 236,4 |
Singapore | 126.165 | 160.679.519 | 128.832 | 208.383.710 | + 29,7 |
Tây Ban Nha | 4.350 | 7.785.484 | 5.193 | 12.454.720 | + 60 |
Thái Lan | 233.417 | 267.116.710 | 211.911 | 300.277.678 | + 12,4 |
Thuỵ Điển | 1.440 | 1.928.767 | 960 | 2.309.450 | + 19,7 |
Trung Quốc | 65.505 | 109.124.143 | 89.960 | 168.996.059 | + 54,9 |
Vinanet
Chuyển nhượng, cho thuê hoặc hợp tác phát triển nội dung trên các tên miền:
Quý vị quan tâm xin liên hệ: tieulong@6vnn.com