Theo số liệu thống kê, nhập khẩu xơ, sợi dệt các loại của Việt Nam tháng 9/2010 đạt 52,9 nghìn tấn với kim ngạch 99 triệu USD, tăng 18,1% về lượng và tăng 15,9% về trị giá so với tháng trước; tăng 19,9% về lượng và tăng 26,7% về trị giá so với cùng tháng năm ngoái, nâng tổng lượng xơ, sợi dệt các loại của Việt Nam 9 tháng đầu năm 2010 đạt 406,7 nghìn tấn với kim ngạch 795,4 triệu USD, tăng 12,5% về lượng và tăng 40,6% về trị giá so với cùng kỳ năm ngoái, chiếm 1,3% trong tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của cả nước 9 tháng đầu năm 2010.
Đài Loan dẫn đầu thị trường về lượng và kim ngạch cung cấp xơ, sợi dệt các loại cho Việt Nam 9 tháng đầu năm 2010, đạt 171,9 nghìn tấn với kim ngạch 290 triệu USD, tăng 2,4% về lượng và tăng 29,2% về trị giá so với cùng kỳ, chiếm 36,5% trong tổng kim ngạch.
Phần lớn thị trường cung cấp xơ, sợi dệt các loại cho Việt Nam 9 tháng đầu năm 2010 đều có tốc độ tăng trưởng mạnh về kim ngạch, chỉ một số ít có độ suy giảm: thứ nhất là Hồng Kông đạt 1,3 nghìn tấn với kim ngạch 6,2 triệu USD, giảm 36,1% về lượng và giảm 23% về trị giá so với cùng kỳ, chiếm 0,8% trong tổng kim ngạch; thứ hai là Malaysia đạt 17,3 nghìn tấn với kim ngạch 26 triệu USD, giảm 26,6% về lượng và giảm 4,9% về trị giá so với cùng kỳ, chiếm 3,3% trong tổng kim ngạch.
Ngược lại, một số thị trường cung cấp xơ, sợi dệt các loại cho Việt Nam 9 tháng đầu năm 2010 có tốc độ tăng trưởng mạnh: Trung Quốc đạt 75,7 nghìn tấn với kim ngạch 165,7 triệu USD, tăng 114,9% về lượng và tăng 107,6% về trị giá so với cùng kỳ, chiếm 20,8% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là Ấn Độ đạt 11,6 nghìn tấn với kim ngạch 39 triệu USD, tăng 32,3% về lượng và tăng 86,7% về trị giá so với cùng kỳ, chiếm 4,9% trong tổng kim ngạch; Indonesia đạt 19,4 nghìn tấn với kim ngạch 43,4 triệu USD, tăng 4,3% về lượng và tăng 34,3% về trị giá so với cùng kỳ, chiếm 5,5% trong tổng kim ngạch; sau cùng là Đài Loan đạt 171,9 nghìn tấn với kim ngạch 290 triệu USD, tăng 2,4% về lượng và tăng 29,2% về trị giá so với cùng kỳ, chiếm 36,5% trong tổng kim ngạch.
Thị trường cung cấp xơ, sợi dệt các loại cho Việt Nam 9 tháng đầu năm 2010.
Thị trường | 9T/2009 | 9T/2010 | % tăng, giảm KN so với cùng kỳ | ||
Lượng (tấn) | Trị giá (USD) | Lượng (tấn) | Trị giá (USD) | ||
Tổng | 361.385 | 565.850.181 | 406.723 | 795.394.594 | + 40,6 |
Ấn Độ | 8.785 | 20.911.009 | 11.621 | 39.048.010 | + 86,7 |
Đài Loan | 167.786 | 224.432.448 | 171.852 | 289.996.101 | + 29,2 |
Hàn Quốc | 33.121 | 72.517.395 | 35.523 | 88.525.177 | + 22 |
Hồng Kông | 2.070 | 8.046.544 | 1.322 | 6.198.848 | - 23 |
Indonesia | 18.590 | 32.318.684 | 19.383 | 43.406.595 | + 34,3 |
Malaysia | 23.603 | 27.299.946 | 17.333 | 25.976.410 | - 4,9 |
Nam Phi | 316 | 1.618.197 | |||
Nhật Bản | 5.000 | 10.383.373 | 2.685 | 14.031.161 | + 35,1 |
Thái Lan | 58.489 | 72.009.558 | 63.992 | 100.083.340 | + 39 |
Trung Quốc | 35.229 | 79.820.916 | 75.695 | 165.746.412 | + 107,6 |
Vinanet
Chuyển nhượng, cho thuê hoặc hợp tác phát triển nội dung trên các tên miền:
Quý vị quan tâm xin liên hệ: tieulong@6vnn.com