Theo số liệu thống kê, kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của Việt Nam từ Indonesia tháng 9/2010 đạt 141 triệu USD, giảm 12,1% so với tháng trước, tăng 11% so với cùng tháng năm ngoái, nâng tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của Việt Nam từ Indonesia 9 tháng đầu năm 2010 đạt 1,2 tỉ USD, tăng 18,2% so với cùng kỳ năm ngoái, chiếm 2% trong tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của cả nước 9 tháng đầu năm 2010.
Giấy các loại dẫn đầu mặt hàng về kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của Việt Nam từ Indonesia 9 tháng đầu năm 2010, đạt 138,2 triệu USD, tăng 9,8% so với cùng kỳ, chiếm 11,2% trong tổng kim ngạch; đứng thứ hai là dầu mỡ động thực vật đạt 110,4 triệu USD, giảm 0,1% so với cùng kỳ, chiếm 8,9% trong tổng kim ngạch.
Phương tiện vận tải khác và phụ tùng tuy là mặt hàng 29/35 trong bảng xếp hạng kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của Việt Nam từ Indonesia 9 tháng đầu năm 2010 nhưng có tốc độ tăng trưởng vượt bậc, đạt 2,2 triệu USD, tăng 5.943,8% so với cùng kỳ, chiếm 0,2% trong tổng kim ngạch.
Bên cạnh đó là những mặt hàng nhập khẩu của Việt Nam từ Indonesia 9 tháng đầu năm 2010 có tốc độ tăng trưởng mạnh: Sản phẩm từ kim loại thường khác đạt 36,6 triệu USD, tăng 248,2% so với cùng kỳ, chiếm 3% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là hàng rau quả đạt 2 triệu USD, tăng 211,9% so với cùng kỳ, chiếm 0,2% trong tổng kim ngạch; linh kiện, phụ tùng xe máy đạt 37n9 triệu USD, tăng 71,6% so với cùng kỳ, chiếm 3% trong tổng kim ngạch; sau cùng là nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày đạt 22,8 triệu USD, tăng 61,4% so với cùng kỳ, chiếm 1,8% trong tổng kim ngạch.
Ngược lại, một số mặt hàng nhập khẩu của Việt Nam từ Indonesia 9 tháng đầu năm 2010 có độ suy giảm: Sắt thép các loại đạt 25 triệu USD, giảm 62,9% so với cùng kỳ, chiếm 2% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là bông các loại đạt 1,1 triệu USD, giảm 54,8% so với cùng kỳ, chiếm 0,09% trong tổng kim ngạch; cao su đạt 10,8 triệu USD, giảm 42,9% so với cùng kỳ, chiếm 0,9% trong tổng kim ngạch; sau cùng là sản phẩm khác từ dầu mỏ đạt 580 nghìn USD, giảm 33,8% so với cùng kỳ, chiếm 0,05% trong tổng kim ngạch.
Kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của Việt Nam từ Indonesia 9 tháng đầu năm 2010
Mặt hàng | Kim ngạch NK 9T/2009 (USD) | Kim ngạch NK 9T/2010 (USD) | % tăng, giảm KN so với cùng kỳ |
Tổng | 1.045.996.470 | 1.236.114.706 | + 18,2 |
Giấy các loại | 125.812.368 | 138.180.946 | + 9,8 |
Dầu mỡ động thực vật | 111.474.194 | 110.430.559 | - 0,1 |
Linh kiện, phụ tùng ôtô | 53.032.663 | 68.401.957 | + 29 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 50.469.849 | 66.872.417 | + 32,5 |
Hoá chất | 49.394.843 | 54.220.209 | + 9,8 |
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 40.531.603 | 50.405.226 | + 24,4 |
Xơ, sợi dệt các loại | 32.318.684 | 43.406.595 | + 34,3 |
Linh kiện, phụ tùng xe máy | 22.085.191 | 37.894.730 | + 71,6 |
Sản phẩm từ kim loại thường khác | 10.522.762 | 36.641.315 | + 248,2 |
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 29.449.564 | 35.667.746 | + 21,1 |
Vải các loại | 22.616.744 | 35.378.964 | + 56,4 |
Kim loại thường khác | 37.979.284 | 34.893.147 | - 8,1 |
Sản phẩm hoá chất | 26.426.615 | 32.272.018 | + 22,1 |
Chất dẻo nguyên liệu | 39.653.696 | 31.620.313 | - 20,3 |
Sắt thép các loại | 68.379.783 | 25.375.555 | - 62,9 |
Sản phẩm từ chất dẻo | 23.146.392 | 24.103.127 | + 4,1 |
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 14.132.250 | 22.811.896 | + 61,4 |
Hàng thuỷ sản | 17.258.409 | 20.737.693 | + 20,2 |
Gỗ và sản phẩm gỗ | 9.184.916 | 14.517.233 | + 58 |
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 10.455.039 | 14.286.186 | + 36,6 |
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu | 9.846.086 | 12.994.290 | + 32 |
Sản phẩm từ sắt thép | 13.361.298 | 12.799.703 | - 4,2 |
Nguyên phụ liệu thuốc lá | 10.363.953 | 12.017.132 | + 16 |
Cao su | 18.976.030 | 10.835.462 | - 42,9 |
Dược phẩm | 8.782.394 | 8.444.250 | - 3,9 |
Sản phẩm từ giấy | 5.123.663 | 6.578.953 | + 28,4 |
Dây điện và dây cáp điện | 2.596.787 | 3.482.645 | + 34,1 |
Sản phẩm từ cao su | 1.562.880 | 2.436.813 | + 55,9 |
Phương tiện vận tải khác và phụ tùng | 36.202 | 2.187.966 | + 5.943,8 |
Ôtô nguyên chiếc các loại | 2.335.801 | 2.159.130 | - 7,6 |
Hàng rau quả | 648.631 | 2.022.787 | + 211,9 |
Bông các loại | 2.495.964 | 1.127.429 | - 54,8 |
Sản phẩm khác từ dầu mỏ | 876.333 | 580.143 | - 33,8 |
Clanhke | 130.517 | ||
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm | 26.911 |
Vinanet
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
Chuyển nhượng, cho thuê hoặc hợp tác phát triển nội dung trên các tên miền:
Quý vị quan tâm xin liên hệ: tieulong@6vnn.com