Theo số liệu thống kê, kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của Việt Nam từ Canada tháng 5/2010 đạt 33 triệu USD, tăng 17,2% so với tháng 4/2010 và tăng mạnh 101,5% so với cùng tháng năm ngoái, nâng tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của Việt Nam từ Canada 5 tháng đầu năm 2010 đạt 136 triệu USD, tăng 58,3% so với cùng kỳ, chiếm 0,43% trong tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của cả nước 5 tháng đầu năm 2010.
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác là mặt hàng dẫn đầu về kim ngạch nhập khẩu của Việt Nam từ Canada 5 tháng đầu năm 2010, đạt 37,6 triệu USD, tăng 138,8% so với cùng kỳ, chiếm 27,6% trong tổng kim ngạch.
Sắt thép các loại mặc dù đứng thứ 3/15 trong bảng xếp hạng kim ngạch nhập khẩu của Việt Nam từ Canada 5 tháng đầu năm 2010 nhưng có tốc độ tăng trưởng đột biến, đạt 11 triệu USD, tăng 955,8% so với cùng kỳ, chiếm 8,1% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là thức ăn gia súc và nguyên liệu đạt 9,6 triệu USD, tăng 819,5% so với cùng kỳ, chiếm 7% trong tổng kim ngạch.
Bên cạnh đó là một số mặt hàng nhập khẩu từ Canada 5 tháng đầu năm 2010 có tốc độ tăng trưởng mạnh: Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày đạt 3,2 triệu USD, tăng 187,7% so với cùng kỳ, chiếm 2,4% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác đạt 37,6 triệu USD, tăng 138,8% so với cùng kỳ, chiếm 27,6% trong tổng kim ngạch; sau cùng là hàng thuỷ sản đạt 3,8 triệu USD, tăng 48% so với cùng kỳ, chiếm 2,8% trong tổng kim ngạch.
Trong 5 tháng đầu năm 2010, những mặt hàng nhập khẩu của Việt Nam từ Canada có độ suy giảm: Sản phẩm từ sắt thép đạt 2,2 triệu USD, giảm 36,4% so với cùng kỳ, chiếm 1,6% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là phân bón các loại đạt 22,9 triệu USD, giảm 24,8% so với cùng kỳ, chiếm 16,8% trong tổng kim ngạch; chất dẻo nguyên liệu đạt 2,8 triệu USD, giảm 16,1% so với cùng kỳ, chiếm 2% trong tổng kim ngạch; sau cùng là sản phẩm từ chất dẻo đạt 536 nghìn USD, giảm 9,4% so với cùng kỳ, chiếm 0,4% trong tổng kim ngạch.
Kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của Việt Nam sang Canada 5 tháng đầu năm 2010
Mặt hàng | Kim ngạch NK 5T/2009 (USD) | Kim ngạch NK 5T/2010 (USD) | % tăng, giảm KN so với cùng kỳ |
Tổng | 86.079.633 | 136.250.651 | + 58,3 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 15.762.311 | 37.638.978 | + 138,8 |
Phân bón các loại | 30.428.927 | 22.877.528 | - 24,8 |
Sắt thép các loại | 1.050.021 | 11.086.291 | + 955,8 |
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 1.043.849 | 9.597.843 | + 819,5 |
Kim loại thường khác | 4.135.773 | 4.836.703 | + 16,9 |
Ôtô nguyên chiếc các loại | 3.711.410 | 4.650.004 | + 25,3 |
Hàng thuỷ sản | 2.588.263 | 3.831.653 | + 48 |
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 1.121.230 | 3.226.212 | + 187,7 |
Chất dẻo nguyên liệu | 3.332.151 | 2.795.182 | - 16,1 |
Dược phẩm | 2.580.213 | 2.660.357 | + 3,1 |
Gỗ và sản phẩm gỗ | 2.233.036 | 2.539.579 | + 13,7 |
Sản phẩm từ sắt thép | 3.453.835 | 2.197.657 | - 36,4 |
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 1.178.473 | 1.354.285 | + 14,9 |
Sản phẩm từ chất dẻo | 591.612 | 536.268 | - 9,4 |
Lúa mì | 150.541 |
Chuyển nhượng, cho thuê hoặc hợp tác phát triển nội dung trên các tên miền:
Quý vị quan tâm xin liên hệ: tieulong@6vnn.com