Theo số liệu thống kê, kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của Việt Nam từ Anh tháng 4/2010 đạt 30 triệu USD, giảm 16,7% so với tháng 3/2010 và giảm 7,7% so với cùng tháng năm ngoái, nâng tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của Việt Nam từ Anh 4 tháng đầu năm 2010 đạt 110,7 triệu USD, tăng 12,4% so với cùng kỳ, chiếm 0,5% trong tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của cả nước 4 tháng đầu năm 2010.
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng dẫn đầu mặt hàng về kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của Việt Nam từ Anh 4 tháng đầu năm 2010, đạt 27,8 triệu USD, giảm 5,8% so với cùng kỳ, chiếm 25% trong tổng kim ngạch.
Trong 4 tháng đầu năm 2010, một số mặt hàng nhập khẩu từ Anh có tốc độ tăng trưởng mạnh: thứ nhất, phương tiện vận tải khác và phụ tùng đạt 1,1 triệu USD, tăng 428,9% so với cùng kỳ, chiếm 1% trong tổng kim ngạch; thứ hai, cao su đạt 442 nghìn USD, tăng 138,4% so với cùng kỳ, chiếm 0,4% trong tổng kim ngạch; thứ ba, thuốc trừ sâu và nguyên liệu đạt 8,6 triệu USD, tăng 133,9% so với cùng kỳ, chiếm 7,7% trong tổng kim ngạch; sau cùng là chất dẻo nguyên liệu đạt 2,6 triệu USD, tăng 119,4% so với cùng kỳ, chiếm 2,4% trong tổng kim ngạch.
Một số mặt hàng nhập khẩu của Việt Nam từ Anh có độ suy giảm: sắt thép các loại đạt 55 nghìn tấn, giảm 79,6% so với cùng kỳ, chiếm 0,05% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là nguyên phụ liệu dược phẩm đạt 663,8 nghìn USD, giảm 9,9% so với cùng kỳ, chiếm 0,6% trong tổng kim ngạch; ôtô nguyên chiếc các loại đạt 1,4 triệu USD, giảm 7,6% so với cùng kỳ, chiếm 1,3% trong tổng kim ngạch; thức ăn gia súc và nguyên liệu đạt 965,6 nghìn USD, giảm 7,5% so với cùng kỳ, chiếm 0,9% trong tổng kim ngạch; sau cùng là dược phẩm đạt 13 triệu USD, giảm 7,2% so với cùng kỳ, chiếm 11,7% trong tổng kim ngạch.
Kim ngạch nhập khẩu của Việt Nam từ Anh 4 tháng đầu năm 2010
Mặt hàng | Kim ngạch NK 4T/2009 (USD) | Kim ngạch NK 4T/2010 (USD) | % tăng, giảm KN so với cùng kỳ |
Tổng | 98.534.084 | 110.746.191 | +12,4 |
Hàng thuỷ sản | 2.163.877 | 2.515.708 | + 16,3 |
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 1.044.115 | 965.554 | - 7,5 |
Hoá chất | 1.032.834 | 1.029.708 | - 0,3 |
Sản phẩm hoá chất | 5.628.844 | 7.395.983 | + 31,4 |
Nguyên phụ liệu dược phẩm | 736.313 | 663.782 | - 9,9 |
Dược phẩm | 13.988.503 | 12.986.409 | - 7,2 |
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu | 3.664.494 | 8.569.819 | + 133,9 |
Chất dẻo nguyên liệu | 1.197.485 | 2.627.350 | + 119,4 |
Sản phẩm từ chất dẻo | 1.316.336 | 2.101.252 | + 59,6 |
Cao su | 185.563 | 442.362 | + 138,4 |
Gỗ và sản phẩm gỗ | 152.741 | 250.015 | + 63,7 |
Vải các loại | 2.323.004 | 3.556.599 | + 53,1 |
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 2.237.286 | 3.790.626 | + 69,4 |
Sắt thép các loại | 271.813 | 55.482 | - 79,6 |
Sản phẩm từ sắt thép | 2.814.963 | 4.612.814 | + 63,9 |
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 2.104.981 | 2.072.785 | - 1,5 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 29.498.509 | 27.783.499 | - 5,8 |
Ôtô nguyên chiếc các loại | 1.523.256 | 1.406.800 | - 7,6 |
Phương tiện vận tải khác và phụ tùng | 209.259 | 1.106.794 | + 428,9 |
Vinanet
Chuyển nhượng, cho thuê hoặc hợp tác phát triển nội dung trên các tên miền:
Quý vị quan tâm xin liên hệ: tieulong@6vnn.com