Theo số liệu thống kê ước tính của tổng cục hải quan, tổng kim ngạch nhập khẩu sữa và sản phẩm từ sữa trong tháng 4/2010 đạt gần 57,95 triệu USD giảm 7,76 % so với tháng trước và tăng 75,66% so với cùng kỳ năm trước; nâng tổng trị giá nhập khẩu sữa và các sản phẩm từ sữa trong 4 tháng năm 2010 lên gần 225,54 triệu USD chiếm 0,93% tổng trị giá hàng hoá nhập khẩu vào Việt Nam trong tháng 4/2010, tăng 57,05% so với cùng kỳ năm trước.
Thị trường | KNNK 4T/2010 | KNNK T4/2010 | % tăng giảm KNNK 4T/2010 so với 4T/2009 | %tăng giảm KNNK T4/2010 so với T3/2010 | % tăng giảm T4/2010 so với T4/2009 |
Tổng trị giá | 225.536.827 | 57.946.873 | +57,05 | -7,76 | +75,66 |
Niu Zi Lân | 56.628.809 | 15.694.553 | +69,00 | +7,22 | +48,62 |
Hà Lan | 42.804.886 | 11.505.640 | +133,34 | +54,22 | +106,35 |
Hoa Kỳ | 31.531.295 | 9.014.723 | +152,66 | +27,61 | +295,75 |
Thái Lan | 10.529.216 | 2.405.468 | +15,63 | -54,03 | +86,53 |
Australia | 9.663.890 | 3.358.481 | +42,97 | +8,93 | +225,95 |
Malaixia | 7.761.195 | 2.439.006 | -12,37 | +44,54 | -29,01 |
Pháp | 7.530.528 | 2.667.675 | +135,82 | +55,74 | +190,63 |
Ba Lan | 7.224.400 | 1.814.972 | +168,97 | +27,83 | +314,70 |
Đan mạch | 6.355.087 | 1.731.436 | -68,24 | -12,24 | -46,81 |
Tây Ban Nha | 3.860.511 | 894.107 | +7,48 | -38,16 | +31,58 |
Hàn Quốc | 3.182.571 | 755.681 | +213,31 | +427,27 | +869,16 |
Đức | 2.500.469 | 648.691 | +143,10 | +28,04 | +128,33 |
Philippine | 958.911 | 258.118 | +195,91 | -41,67 | +354,82 |
Vinanet
Chuyển nhượng, cho thuê hoặc hợp tác phát triển nội dung trên các tên miền:
Quý vị quan tâm xin liên hệ: tieulong@6vnn.com