Theo số liệu thống kê, kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của Việt Nam từ Malaysia tháng 6/2010 đạt 265 triệu USD, giảm 19,5% so với tháng 5/2010 nhưng tăng 23% so với cùng tháng năm ngoái, nâng tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của Việt Nam từ Malaysia 6 tháng đầu năm 2010 đạt 1,6 tỉ USD, tăng 46,6% so với cùng kỳ năm ngoái, chiếm 4% trong tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của cả nước 6 tháng đầu năm 2010.
Sắt thép các loại dẫn đầu về kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của Việt Nam từ Malaysia 6 tháng đầu năm 2010, đạt 231 triệu USD, tăng 60,8% so với cùng kỳ, chiếm 14,7% trong tổng kim ngạch; đứng thứ hai là xăng dầu các loại đạt 198,6 triệu USD, tăng 200,9% so với cùng kỳ, chiếm 12,6% trong tổng kim ngạch; thứ ba là máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện đạt 169,6 triệu USD, tăng 32,2% so với cùng kỳ, chiếm 10,8% trong tổng kim ngạch.
Phần lớn những mặt hàng nhập khẩu của Việt Nam từ Malaysia 6 tháng đầu năm 2010 đều có tốc độ tăng trưởng mạnh, chỉ một số ít có độ suy giảm: Phương tiện vận tải khác và phụ tùng đạt 31 nghìn USD, giảm 86,8% so với cùng kỳ; tiếp theo đó là thuốc trừ sâu và nguyên liệu đạt 2 triệu USD, giảm 38,4% so với cùng kỳ, chiếm 0,1% trong tổng kim ngạch; sữa và sản phẩm sữa đạt 9 triệu USD, giảm 30,3% so với cùng kỳ, chiếm 0,6% trong tổng kim ngạch; xơ, sợi dệt các loại đạt 15,7 triệu USD, giảm 19,5% so với cùng kỳ, chiếm 1% trong tổng kim ngạch; sau cùng là giấy các loại đạt 9 triệu USD, giảm 9,9% so với cùng kỳ, chiếm 0,6% trong tổng kim ngạch.
Ngược lại, những mặt hàng nhập khẩu của Việt Nam từ Malaysia 6 tháng đầu năm 2010 có tốc độ tăng trưởng mạnh về kim ngạch: Sản phẩm khác từ dầu mỏ đạt 44,4 triệu USD, tăng 305,4% so với cùng kỳ, chiếm 2,8% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là xăng dầu các loại đạt 198,6 triệu USD, tăng 200,9% so với cùng kỳ; phân bón các loại đạt 11,8 triệu USD, tăng 156,3% so với cùng kỳ, chiếm 0,7% trong tổng kim ngạch; sản phẩm từ sắt thép đạt 39 triệu USD, tăng 126,7% so với cùng kỳ, chiếm 2,5% trong tổng kim ngạch; sau cùng là kim loại thường khác đạt 32 triệu USD, tăng 124,3% so với cùng kỳ, chiếm 2% trong tổng kim ngạch.
Kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của Việt Nam từ Malaysia 6 tháng đầu năm 2010
Mặt hàng | Kim ngạch NK 6T/2009 (USD) | Kim ngạch NK 6T/2010 (USD) | % tăng, giảm KN so với cùng kỳ |
Tổng | 1.073.292.517 | 1.573.523.681 | + 46,6 |
Hàng thuỷ sản | 1.978.941 | 2.153.328 | + 8,8 |
Sữa và sản phẩm sữa | 13.403.080 | 9.348.614 | - 30,3 |
Hàng rau quả | 1.160.879 | 1.543.226 | + 32,9 |
Dầu mỡ động thực vật | 104.345.201 | 132.940.926 | + 27,4 |
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 7.908.833 | 9.561.999 | + 20,9 |
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 5.460.090 | 7.235.989 | + 32,5 |
Nguyên phụ liệu thuốc lá | 5.626.193 | 7.206.198 | + 28 |
Xăng dầu các loại | 66.020.221 | 198.622.521 | + 200,9 |
Khí đốt hoá lỏng | 30.614.983 | 36.652.989 | + 19,7 |
Sản phẩm khác từ dầu mỏ | 10.956.984 | 44.418.932 | + 305,4 |
Hoá chất | 49.875.176 | 78.012.836 | + 56,4 |
Sản phẩm hoá chất | 36.936.449 | 52.071.027 | + 41 |
Dược phẩm | 3.140.875 | 3.809.868 | + 21,3 |
Phân bón các loại | 4.601.154 | 11.792.179 | + 156,3 |
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu | 3.310.401 | 2.037.601 | - 38,4 |
Chất dẻo nguyên liệu | 65.776.771 | 88.520.413 | + 34,6 |
Sản phẩm từ chất dẻo | 24.475.568 | 35.603.904 | + 45,5 |
Cao su | 4.754.917 | 7.019.694 | + 47,6 |
Sản phẩm từ cao su | 7.017.898 | 8.168.312 | + 16,4 |
Gỗ và sản phẩm gỗ | 56.171.175 | 59.555.641 | + 6 |
Giấy các loại | 10.113.947 | 9.114.838 | - 9,9 |
Sản phẩm từ giấy | 2.566.378 | 3.160.814 | + 23,2 |
Xơ, sợi dệt các loại | 19.476.884 | 15.683.462 | - 19,5 |
Vải các loại | 17.083.268 | 18.682.501 | + 9,4 |
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 5.748.446 | 7.129.888 | + 24 |
Sắt thép các loại | 143.765.527 | 231.239.990 | + 60,8 |
Sản phẩm từ sắt thép | 17.328.607 | 39..291.695 | + 126,7 |
Kim loại thường khác | 14.370.726 | 32.238.946 | + 124,3 |
Sản phẩm từ kim loại thường khác | 2.113.849 | 3.134.366 | + 48,3 |
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 128.273.523 | 169.596.793 | + 32,2 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 88.449.063 | 81.638.714 | - 7,7 |
Dây điện và dây cáp điện | 6.883.295 | 10.387.150 | + 50,9 |
Linh kiện, phụ tùng ôtô | 4.076.948 | 6.529.034 | + 60,1 |
Linh kiện, phụ tùng xe máy | 1.832.918 | 2.973.100 | + 62,2 |
Phương tiện vận tải khác và phụ tùng | 238.063 | 31.476 | - 86,8 |
Vinanet
Chuyển nhượng, cho thuê hoặc hợp tác phát triển nội dung trên các tên miền:
Quý vị quan tâm xin liên hệ: tieulong@6vnn.com