Theo số liệu thống kê, kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của Việt Nam từ Ấn Độ tháng 2/2010 đạt 137 triệu USD, giảm 20,6% so với tháng 1/2010 và giảm 3,7% so với cùng tháng năm ngoái, nâng tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của Việt Nam từ Ấn Độ 2 tháng đầu năm 2010 đạt 309,5 triệu USD, tăng 29% so với cùng kỳ, chiếm 2,8% trong tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của cả nước 2 tháng đầu năm 2010.
Dẫn đầu về kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của Việt Nam từ Ấn Độ 2 tháng đầu năm 2010 là mặt hàng thức ăn gia súc và nguyên liệu đạt 98 triệu USD, tăng 5,9% so với cùng kỳ, chiếm 31,7% trong tổng kim ngạch.
Phần lớn mặt hàng nhập khẩu từ Ấn Độ 2 tháng đầu năm 2010 đều có tốc độ tăng trưởng mạnh, chỉ một số mặt hàng có độ suy giảm: sắt thép các loại đạt 5,7 triệu USD, giảm 59,8% so với cùng kỳ, chiếm 1,8% trong tổng kim ngạch; hàng thuỷ sản đạt 724 nghìn USD, giảm 58,5% so với cùng kỳ, chiếm 0,23% trong tổng kim ngạch; giấy các loại đạt 572 nghìn USD, giảm 57% so với cùng kỳ, chiếm 0,2% trong tổng kim ngạch; sau cùng là phân bón các loại đạt 1,7 triệu USD, giảm 42,6% so với cùng kỳ, chiếm 0,55% trong tổng kim ngạch.
Đặc biệt, trong 2 tháng đầu năm 2010, mặt hàng bông các loại đứng thứ 2/25 trong bảng xếp hạng kim ngạch nhưng có tốc độ tăng trưởng đột biến (+2.898%) so với cùng kỳ, đạt 27 triệu USD, chiếm 8,7% trong tổng kim ngạch.
Bên cạnh đó là một số mặt hàng nhập khẩu từ Ấn Độ trong 2 tháng đầu năm 2010 có tốc độ tăng trưởng mạnh: nguyên phụ liệu thuốc lá đạt 7,7 triệu USD, tăng 582,8% so với cùng kỳ, chiếm 2,5% trong tổng kim ngạch; chất dẻo nguyên liệu đạt 10 triệu USD, tăng 452,7% so với cùng kỳ, chiếm 3,3% trong tổng kim ngạch; xơ, sợi dệt các loại đạt 8 triệu USD, tăng 418% so với cùng kỳ, chiếm 2,7% trong tổng kim ngạch; sau cùng là máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện đạt 578,8 nghìn USD, tăng 242,6% so với cùng kỳ, chiếm 0,2% trong tổng kim ngạch.
Kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của Việt Nam 2 tháng đầu năm 2010
Mặt hàng | Kim ngạch NK 2T/2009 (USD) | Kim ngạch NK 2T/2010 (USD) | % tăng, giảm KN so với cùng kỳ |
Tổng | 239.973.017 | 309.536.724 | + 29 |
Hàng thuỷ sản | 1.743.370 | 723.895 | - 58,5 |
Dầu mỡ động thực vật | 109.500 | 474.819 | + 33,6 |
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 92.792.841 | 98.267.506 | + 5,9 |
Nguyên phụ liệu thuốc lá | 1.120.768 | 7.653.113 | + 582,8 |
Sản phẩm khác từ dầu mỏ | 798.372 | 1.004.646 | + 25,8 |
Hoá chất | 4.189.005 | 8.159.342 | + 94,8 |
Sản phẩm hoá chất | 5.089.793 | 6.111.663 | + 20 |
Nguyên phụ liệu dược phẩm | 5.573.394 | 6.824.882 | + 22,5 |
Dược phẩm | 18.829.224 | 24.568.882 | + 30,5 |
Phân bón các loại | 2.942.235 | 1.689.755 | - 42,6 |
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu | 3.263.658 | 9.908.424 | + 203,6 |
Chất dẻo nguyên liệu | 1.840.001 | 10.170.184 | + 452,7 |
Sản phẩm từ chất dẻo | 454.819 | 1.128.749 | + 148,2 |
Sản phẩm từ cao su | 1.350.987 | 1.193.750 | - 11,6 |
Giấy các loại | 1.331.551 | 572.320 | - 57 |
Bông các loại | 898.691 | 26.942.546 | + 2.898 |
Xơ, sợi dệt các loại | 1.591.521 | 8.244.653 | + 418 |
Vải các loại | 2.021.702 | 3.838.515 | + 89,9 |
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 3.721.211 | 5.534.426 | + 48,7 |
Sắt thép các loại | 14.138.139 | 5.687.616 | - 59,8 |
Sản phẩm từ sắt thép | 695.475 | 1.473.497 | + 111,9 |
Kim loại thường khác | 7.618.849 | 16.438.114 | + 115,8 |
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 168.945 | 578.818 | + 242,6 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 13.518.560 | 15.040.605 | + 11,3 |
Linh kiện, phụ tùng ôtô | 1.602.618 | 3.133.239 | + 95,5 |
Vinanet
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
Chuyển nhượng, cho thuê hoặc hợp tác phát triển nội dung trên các tên miền:
Quý vị quan tâm xin liên hệ: tieulong@6vnn.com