Quí I/2010 kim ngạch nhập khẩu linh kiện phụ tùng ô tô về Việt Nam đạt gần 448,3 triệu USD, tăng 138,5% so với cùng kỳ năm 2009. Trong đó, linh kiện phụ tùng ô tô dưới 9 chỗ ngồi đạt 213,9 triệu USD, chiếm 47,71% tổng kim ngạch. Tính riêng tháng 3/2010 nhập khẩu phụ tùng ô tô các loại đạt 170,5 triệu USD, tăng 66,1% so với tháng 2/2010 và tăng 109,6% so với tháng 3/2009.
Linh kiện phụ tùng ô tô nhập khẩu nhiều nhất từ Thái Lan, quí I/2010 đạt gần 101 triệu USD, chiếm 22,5% tổng kim ngạch; đứng thứ 2 về kim ngạch là thị trường Nhật Bản với 85,3 triệu USD, chiếm 19%; tiếp đến Hàn Quốc 78 triệu USD, chiếm 17,4%; Trung Quốc 69 triệu USD, chiếm 15,4%.
Kim ngạch nhập khẩu linh kiện phụ tùng ô tô từ các thị trường trong quí I/2010 hầu hết đều tăng rất mạnh so với cùng kỳ, chỉ có 1 thị trường duy nhất bị sụt giảm kim ngạch, đó là thị trường Braxin giảm mạnh tới 90,21% so với cùng kỳ.
Dẫn đầu về mức tăng trưởng kim ngạch trong quí I/2010 là thị trườngHà Lan đạt 20,3 triệu USD, tuy đứng thứ 6 trong bảng xếp hạng kim ngạch, nhưng tăng mạnh tới 615,03% so với cùng kỳ; đứng thứ 2 về mức tăng trưởng là thị trường Nga tăng 438,11%, đạt 2,4 triệu USD; tiếp đến Philipines (+311,96%); Thuỵ Điển (+273,4%); Hàn Quốc (+190,1%); Đài Loan (+172,87%); Nhật Bản (+165,93%); Trung Quốc (+143,87%); Malaysia (+137,01%); Đức (+132,24%); Indonesia (+128,72%).
Riêng tháng 3/2010, đáng chú ý nhất là kim ngạch nhập từ Thuỵ Điển đạt mức tăng vượt bậc so với tháng 2/2010, tăng tới1.296,15%. Ngược lại, nhập khẩu từ Tây Ban Nha lại giảm mạnh so với tháng 2/2010, giảm tới 96,23%.
So với tháng 3/2009, thị trường tăng trưởng cực mạnh về kim ngạch là thị trường Achentina, tháng 3/2010 đạt 1,6 triệu USD, tăng 53,31 lần so với tháng 3/2009, tức tăng5.231,31%.
Thị trường chính cung cấp linh kiện, phụ tùng ô tô cho Việt Nam quí I/2010
ĐVT: USD
Thị trường | T3/2010 | 3 tháng 2010 | Tăng, giảm T3/2010 so T2/2010(%) | Tăng, giảm T3/2010 so T3/2009(%) | Tăng, giảm 3T/2010 so 3T/2009(%) |
Tổng cộng | 170.538.411 | 448.268.420 | +66,10 | +109,59 | +138,49 |
Linh kiện ô tô 9 chỗ ngồi trở xuống | 77.171.889 | 213.851.967 | +130,28 | +99,84 | +134,02 |
Thái Lan | 35.121.166 | 100.861.888 | +9,18 | +29,95 | +90,53 |
Nhật Bản | 30.920.288 | 85.278.124 | +8,66 | +156,12 | +165,93 |
Hàn Quốc | 35.379.488 | 78.014.317 | +169,42 | +186,38 | +190,10 |
Trung Quốc | 30.742.713 | 69.178.784 | +34,93 | +92,63 | +143,87 |
Indonesia | 7.283.868 | 24.012.888 | -3,11 | +634,55 | +128,72 |
Hà Lan | 7.568.324 | 20.347.841 | +12,53 | +457,37 | +615,03 |
Đức | 5.099.281 | 15.244.139 | +85,63 | +78,47 | +132,24 |
Philipines | 4.213.248 | 13.894.490 | -9,20 | +194,88 | +311,96 |
Đài Loan | 1.735.879 | 8.448.820 | -22,40 | +136,80 | +172,87 |
Achentina | 1.553.385 | 5.573.374 | +74,58 | +5.231,31 | +64,49 |
Ấn Độ | 1.106.458 | 4.239.697 | -13,87 | +52,14 | +82,07 |
Malaysia | 1.322.784 | 3.714.158 | +7,01 | +124,16 | +137,01 |
Thuỵ Điển | 2.866.732 | 3.288.376 | +1.296,15 | +327,89 | +273,41 |
Nga | 238.236 | 2.432.657 | -81,95 | +438,11 | |
Hoa Kỳ | 628.589 | 1.835.440 | -2,66 | +80,76 | +69,66 |
Tây Ban Nha | 21.068 | 1.066.506 | -96,23 | +2,54 | +69,15 |
Braxin | 0 | 497.479 | -90,21 |
(vinanet-ThuyChung)
vinanet
Chuyển nhượng, cho thuê hoặc hợp tác phát triển nội dung trên các tên miền:
Quý vị quan tâm xin liên hệ: tieulong@6vnn.com