Theo số liệu thống kê, kim ngạch nhập khẩu bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc của Việt Nam tháng 4/2010 đạt 10 triệu USD, tăng 1,5% so với tháng 3/2010 và tăng 29,9% so với cùng tháng năm ngoái, nâng tổng kim ngạch nhập khẩu bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc của cả nước 4 tháng đầu năm 2010 đạt 46 triệu USD, tăng 24,5% so với cùng kỳ, chiếm 0,2% trong tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của cả nước 4 tháng đầu năm 2010.
Philippine là thị trường dẫn đầu về kim ngạch cung cấp bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc cho Việt Nam 4 tháng đầu năm 2010, đạt 13 triệu USD, tăng 15,8% so với cùng kỳ, chiếm 28% trong tổng kim ngạch.
Phần lớn những thị trường cung cấp bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc cho Việt Nam 4 tháng đầu năm 2010 đều có tốc độ tăng trưởng mạnh, chỉ một số ít có độ suy giảm: thứ nhất, Hà Lan đạt 311,8 nghìn USD, giảm 69,8% so với cùng kỳ, chiếm 0,7% trong tổng kim ngạch; thứ hai, Hoa Kỳ đạt 478 nghìn USD, giảm 62,7% so với cùng kỳ, chiếm 1% trong tổng kim ngạch; sau cùng là Đức đạt 444,5 nghìn USD, giảm 27,2% so với cùng kỳ, chiếm 1% trong tổng kim ngạch.
Trong 4 tháng đầu năm 2010, một số thị trường cung cấp bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc cho Việt Nam có tốc độ tăng trưởng mạnh: Indonesia đạt 8 triệu USD, tăng 63,8% so với cùng kỳ, chiếm 18% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là Malaysia đạt 6,9 triệu USD, tăng 40% so với cùng kỳ, chiếm 15% trong tổng kim ngạch; Singapore đạt 1,5 triệu USD, tăng 26,3% so với cùng kỳ, chiếm 3,3% trong tổng kim ngạch; sau cùng là Trung Quốc đạt 2 triệu USD, tăng 24,7% so với cùng kỳ, chiếm 4,2% trong tổng kim ngạch.
Thị trường cung cấp bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc cho Việt Nam 4 tháng đầu năm 2010
Thị trường | Kim ngạch NK 4T/2009 (USD) | Kim ngạch NK 4T/2010 (USD) | % tăng, giảm KN so với cùng kỳ |
Tổng | 37.229.527 | 46.358.077 | + 24,5 |
Đức | 610.800 | 444.512 | - 27,2 |
Hà Lan | 1.030.956 | 311.765 | - 69,8 |
Hàn Quốc | 2.402.985 | 2.623.736 | + 9,2 |
Hoa Kỳ | 1.281.382 | 478.219 | - 62,7 |
Indonesia | 5.083.341 | 8.326.344 | + 63,8 |
Malaysia | 4.962.253 | 6.946.723 | + 40 |
Philippine | 11.229.471 | 13.003.833 | + 15,8 |
Singapore | 1.194.599 | 1.508.749 | + 26,3 |
Thái Lan | 5.707.060 | 6.561.522 | + 15 |
Trung Quốc | 1.575.809 | 1.965.131 | + 24,7 |
Vinanet
Chuyển nhượng, cho thuê hoặc hợp tác phát triển nội dung trên các tên miền:
Quý vị quan tâm xin liên hệ: tieulong@6vnn.com