Theo số liệu thống kê, kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của Việt Nam từ Philippine tháng 4/2010 đạt 42,7 triệu USD, giảm 14% so với tháng 3/2010 và giảm 18,8% so với cùng tháng năm ngoái, nâng tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của Việt Nam từ Philippine 4 tháng đầu năm 2010 đạt 195,6 triệu USD, tăng 24,6% so với cùng kỳ, chiếm 0,8% trong tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của cả nước 4 tháng đầu năm 2010.
Kim loại thường là mặt hàng dẫn đầu về kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của Việt Nam từ Philippine và có tốc độ tăng trưởng vượt bậc trong 4 tháng đầu năm 2010, đạt 52 triệu USD, tăng 1.394% so với cùng kỳ, chiếm 26,6% trong tổng kim ngạch.
Đứng thứ hai là phân bón các loại đạt 24,7 triệu USD, giảm 58% so với cùng kỳ, chiếm 12,7% trong tổng kim ngạch; thứ ba, linh kiện phụ tùng ôtô đạt 17,5 triệu USD, tăng 205,5% so với cùng kỳ, chiếm 9% trong tổng kim ngạch; sau cùng là máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện đạt 16 triệu USD, tăng 63,6% so với cùng kỳ, chiếm 8,2% trong tổng kim ngạch.
Bên cạnh đó là một số mặt hàng nhập khẩu từ Philippine 4 tháng đầu năm 2010 có tốc độ tăng trưởng mạnh: Chất dẻo nguyên liệu đạt 10,6 triệu USD, tăng 485% so với cùng kỳ, chiếm 5,4% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là thức ăn gia súc và nguyên liệu đạt 7,7 triệu USD, tăng 264,6% so với cùng kỳ, chiếm 3,9% trong tổng kim ngạch; linh kiện phụ tùng ôtô đạt 17,5 triệu USD, tăng 205,5% so với cùng kỳ, chiếm 9% trong tổng kim ngạch; sau cùng là sữa và sản phẩm sữa đạt 959 nghìn USD, tăng 195,9% so với cùng kỳ, chiếm 0,5% trong tổng kim ngạch.
Phần lớn những mặt hàng nhập khẩu từ Philippine 4 tháng đầu năm 2010 có tốc độ tăng trưởng mạnh, chỉ số ít có độ suy giảm: Hàng thuỷ sản đạt 493 nghìn USD, giảm 60,6% so với cùng kỳ, chiếm 0,25% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là phân bón các loại đạt 24,7 triệu USD, giảm 58% so với cùng kỳ, chiếm 12,7% trong tổng kim ngạch; sau cùng là vải các loại đạt 194,7 nghìn USD, giảm 34,1% so với cùng kỳ, chiếm 0,1% trong tổng kim ngạch.
Kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của Việt Nam từ Philippine 4 tháng đầu năm 2010
Mặt hàng | Kim ngạch NK 4T/2009 (USD) | Kim ngạch NK 4T/2010 (USD) | % tăng, giảm KN so với cùng kỳ |
Tổng | 156.960.444 | 195.587.830 | + 24,6 |
Hàng thuỷ sản | 1.252.453 | 493.209 | - 60,6 |
Sữa và sản phẩm sữa | 324.057 | 958.911 | + 195,9 |
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 11.229.471 | 13.003.833 | + 15,8 |
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 2.100.360 | 7.658.006 | + 264,6 |
Nguyên phụ liệu thuốc lá | 1.844.533 | 3.077.238 | + 66,8 |
Sản phẩm hoá chất | 1.451.822 | 2.790.386 | + 92,2 |
Dược phẩm | 846.701 | 1.951.779 | + 130,5 |
Phân bón các loại | 58.956.093 | 24.744.118 | - 58 |
Chất dẻo nguyên liệu | 1.810.457 | 10.591.563 | + 485 |
Sản phẩm từ chất dẻo | 2.157.992 | 2.997.566 | + 38,9 |
Sản phẩm từ cao su | 249.258 | 578.169 | + 132 |
Giấy các loại | 4.629.010 | 4.925.470 | + 6,4 |
Vải các loại | 295.402 | 194.661 | - 34,1 |
Sắt thép các loại | 60.139 | ||
Kim loại thường khác | 3.488.632 | 52.122.194 | + 1.394 |
Sản phẩm từ kim loại thường khác | 70.075 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 9.759.954 | 15.962.975 | + 63,6 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 4.965.279 | 8.607.652 | + 73,4 |
Dây điện và dây cáp điện | 1.820.195 | 3.841.973 | + 111 |
Linh kiện, phụ tùng ôtô | 5.736.815 | 17.527.323 | + 205,5 |
Vinanet
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
Chuyển nhượng, cho thuê hoặc hợp tác phát triển nội dung trên các tên miền:
Quý vị quan tâm xin liên hệ: tieulong@6vnn.com