Theo số liệu thống kê, kim ngạch nhập khẩu nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày của Việt Nam tháng 9/2010 đạt 217,6 triệu USD, tăng 2,1% so với tháng trước và tăng 42,2% so với cùng tháng năm ngoái, nâng tổng kim ngạch nhập khẩu nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày của Việt Nam 9 tháng đầu năm 2010 đạt 1,9 tỉ USD, tăng 38,2% so với cùng kỳ năm ngoái, chiếm 3,2% trong tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của cả nước 9 tháng đầu năm 2010.
Trung Quốc dẫn đầu thị trường về kim ngạch cung cấp nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày cho Việt Nam 9 tháng đầu năm 2010, đạt 473,8 triệu USD, tăng 71,4% so với cùng kỳ, chiếm 25% trong tổng kim ngạch; thứ hai là Hàn Quốc đạt 335 triệu USD, tăng 20% so với cùng kỳ, chiếm 17,7% trong tổng kim ngạch; thứ ba là Đài Loan đạt 307 triệu USD, tăng 12,5% so với cùng kỳ, chiếm 16,2% trong tổng kim ngạch.
Hầu hết thị trường cung cấp nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày cho Việt Nam 9 tháng đầu năm 2010 đều có tốc độ tăng trưởng mạnh về kim ngạch: Ôxtrâylia đạt 22 triệu USD, tăng 284,7% so với cùng kỳ, chiếm 1,2% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là Đan Mạch đạt 3 triệu USD, tăng 164,8% so với cùng kỳ, chiếm 0,2% trong tổng kim ngạch; Canada đạt 6,6 triệu USD, tăng 150,3% so với cùng kỳ, chiếm 0,4% trong tổng kim ngạch; sau cùng là Hoa Kỳ đạt 109,6 triệu USD, tăng 131,3% so với cùng kỳ, chiếm 5,8% trong tổng kim ngạch.
Thị trường cung cấp nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày cho Việt Nam 9 tháng đầu năm 2010
Thị trường | Kim ngạch NK 9T/2009 (USD) | Kim ngạch NK 9T/2010USD) | % tăng, giảm KN so với cùng kỳ |
Tổng | 1.372.021.782 | 1.895.584.097 | + 38,2 |
Achentina | 17.313.722 | 24.013.241 | + 38,7 |
Ấn Độ | 27.311.464 | 43.774.334 | + 60,3 |
Anh | 7.505.037 | 9.180.414 | + 22,3 |
Áo | 842.046 | 1.070.288 | + 27,1 |
Ba Lan | 4.779.956 | 5.799.835 | + 21,3 |
Braxin | 40.319.529 | 49.120.623 | + 21,8 |
Canada | 2.653.570 | 6.642.891 | + 150,3 |
Đài Loan | 273.285.454 | 307.333.208 | + 12,5 |
Đan Mạch | 1.116.952 | 2.957.316 | + 164,8 |
Đức | 10.689.548 | 12.326.530 | + 15,3 |
Hà Lan | 1.457.649 | 2.259.530 | + 55 |
Hàn Quốc | 278.896.684 | 334.912.414 | + 20 |
Hoa Kỳ | 47.386.081 | 109.586.891 | + 131,3 |
Hồng Kông | 104.102.033 | 136.092.367 | + 30,7 |
Indonesia | 14.132.250 | 22.811.896 | + 61,4 |
Italia | 37.821.528 | 50.953.527 | + 34,7 |
Malaysia | 8.154.627 | 9.963.744 | + 22,2 |
Niu zi lân | 8.241.008 | 8.502.518 | + 3,2 |
Nhật Bản | 84.764.718 | 91.030.603 | + 7,4 |
Ôxtrâylia | 5.694.328 | 21.904.488 | + 284,7 |
Pháp | 5.678.881 | 7.977.039 | + 40,5 |
Singapore | 3.606.954 | 3.943.328 | + 9,3 |
Tây Ban Nha | 4.475.079 | 6.835.929 | + 52,8 |
Thái Lan | 60.563.498 | 7.6249.255 | + 25,9 |
Trung Quốc | 276.451.893 | 473.839.478 | + 71,4 |
Vinanet
Chuyển nhượng, cho thuê hoặc hợp tác phát triển nội dung trên các tên miền:
Quý vị quan tâm xin liên hệ: tieulong@6vnn.com