Theo số liệu thống kê, kim ngạch nhập khẩu hàng hoá từ Hà Lan vào Việt Nam tháng 4/2010 đạt 44,15 triệu USD chiếm 0,68% tổng kim ngạch nhập khẩu, giảm 23,27% so với tháng trước nhưng lại tăng 11,37% so với tháng 4/2009; nâng tổng kim ngạch nhập khẩu từ Hà Lan 4 tháng đầu năm 2010 lên 182,06 triệu USD chiếm 0,75% tổng kim ngạch, tăng 64,65% so với cùng kỳ năm trước.
Mặt hàng | KNNK T4/2010 | KNNK 4T/2010 | % tăng giảm KNNK T4/2010 so với T3/2010 | % tăng giảm KNNK T4/2010 so với T4/2009 | % tăng giảm KNNK 4T/2010 so với 4T/2009 |
Tổng trị giá | 44.146.491 | 182.058.259 | -23.27 | +11,37 | +64,65 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 9.580.193 | 56.428.962 | -61.63 | -1,48 | +72,66 |
Sữa và sản phẩm sữa | 11.161.140 | 42.804.886 | +49.60 | +100,50 | +133,34 |
Linh kiện, phụ tùng ô tô | 8.075.550 | 28.423.391 | +6.70 | +205,49 | +417,81 |
Dược phẩm | 2.118.799 | 4.391.549 | +62.78 | -16,11 | -18,85 |
Sản phẩm từ sắt thép | 624.469 | 3.652.110 | -56.70 | -33,95 | +13,44 |
Sản phẩm hoá chất | 853.630 | 3.385.316 | -9.63 | +99,61 | +91,00 |
Hoá chất | 1.052.197 | 3.367.211 | +39.79 | +2,84 | +11,69 |
Chất dẻo nguyên liệu | 773.650 | 2.988.323 | -22.55 | +26,10 | +54,73 |
Sản phẩm từ chất dẻo | 187.327 | 2.863.087 | -26.56 | -58,18 | +70,29 |
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 313.881 | 1.657.453 | -22.50 | -13,88 | +111,11 |
Nguyên liệu dệt, may, da, giày | 283.104 | 1.117.597 | -0.77 | -16,63 | +44,50 |
Máy vi tính, sản phẩm điển tử và linh kiện | 314.236 | 826.947 | +20.24 | +66,32 | -37,23 |
Sắt thép các loại | 166.032 | 731.662 | -49.61 | -58,89 | -40,49 |
Dây điện và dây cáp điện | 32.904 | 468.209 | -75.53 | -87,02 | +15,82 |
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 311.765 | -100,00 | -69,76 | ||
Hàng thuỷ sản | 311.764 | -100,00 | +40,86 | ||
Cao su | 62.895 | 237.550 | -41.26 |
Vinanet
Chuyển nhượng, cho thuê hoặc hợp tác phát triển nội dung trên các tên miền:
Quý vị quan tâm xin liên hệ: tieulong@6vnn.com