Theo số liệu thống kê, kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của Việt Nam từ Canada tháng 3/2010 đạt 27,3 triệu USD, tăng 69,3% so với tháng 2/2010 và tăng 41,7% so với cùng tháng năm ngoái, nâng tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của Việt Nam từ Canada quý I/2010 đạt 74 triệu USD, tăng 43,7% so với cùng kỳ, chiếm 0,4% trong tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của cả nước quý I/2010.
Thức ăn gia súc và nguyên liệu là mặt hàng đứng thứ 3/14 trong bảng xếp hạng kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của Việt Nam từ Canada quý I/2010 nhưng có tốc độ tăng trưởng đột biến, đạt 7 triệu USD, tăng 844,7% so với cùng kỳ, chiếm 9,5% trong tổng kim ngạch.
Bên cạnh đó là một số mặt hàng nhập khẩu của Việt Nam từ Canada quý I/2010 có tốc độ tăng trưởng mạnh: Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng đạt 22,8 triệu USD, tăng 80,3% so với cùng kỳ, chiếm 30,6% trong tổng kim ngạch; tiếp theo đó là gỗ và sản phẩm gỗ đạt 1,5 triệu USD, tăng 50,6% so với cùng kỳ, chiếm 2% trong tổng kim ngạch; ôtô nguyên chiếc các loại đạt 3,8 triệu USD, tăng 44,9% so với cùng kỳ, chiếm 5% trong tổng kim ngạch; sau cùng là hàng thuỷ sản đạt 2,8 triệu USD, tăng 42,5% so với cùng kỳ, chiếm 3,8% trong tổng kim ngạch.
Dẫn đầu mặt hàng về kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của Việt Nam từ Canada quý I/2010 là máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng đạt 22,8 triệu USD, tăng 80,3% so với cùng kỳ, chiếm 30,6% trong tổng kim ngạch; thứ hai, phân bón các loại đạt 10 triệu USD, giảm 37,8% so với cùng kỳ, chiếm 13,8% trong tổng kim ngạch.
Trong quý I/2010, một số mặt hàng nhập khẩu từ Canada có độ suy giảm: phân bón các loại đạt 10 triệu USD, giảm 37,8% so với cùng kỳ; tiếp theo đó là sản phẩm từ chất dẻo đạt 288 nghìn USD, giảm 30,9% so với cùng kỳ, chiếm 0,4% trong tổng kim ngạch; sản phẩm từ sắt thép đạt 1,9 triệu USD, giảm 25% so với cùng kỳ, chiếm 2,6% trong tổng kim ngạch; sau cùng là chất dẻo nguyên liệu đạt 1,3 triệu USD, giảm 23,6% so với cùng kỳ, chiếm 13,8% trong tổng kim ngạch.
Kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của Việt Nam từ Canada quý I/2010
Mặt hàng | Kim ngạch NK quý I/2009 (USD) | Kim ngạch NK quý I/2010 (USD) | % tăng, giảm KN so với cùng kỳ |
Tổng | 51.763.859 | 74.397.446 | + 43,7 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 12.627.905 | 22.763.484 | + 80,3 |
Phân bón các loại | 16.540.000 | 10.283.870 | - 37,8 |
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 746.444 | 7.051.599 | + 844,7 |
Ôtô nguyên chiếc các loại | 2.601.310 | 3.768.191 | + 44,9 |
Hàng thuỷ sản | 1.969.335 | 2.806.535 | + 42,5 |
Kim loại thường khác | 1.582.242 | 2.180.394 | + 37,8 |
Sản phẩm từ sắt thép | 2.543.313 | 1.907.520 | - 25 |
Dược phẩm | 1.600.779 | 1.579.348 | - 1,3 |
Gỗ và sản phẩm gỗ | 991.235 | 1.493.207 | + 50,6 |
Chất dẻo nguyên liệu | 1.753.306 | 1.339.056 | - 23,6 |
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 561.914 | 706.190 | + 25,7 |
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 606.870 | 669.177 | + 10,3 |
Sắt thép các loại | 396.718 | 385.366 | - 2,9 |
Sản phẩm từ chất dẻo | 417.185 | 288.348 | - 30,9 |
vinanet
Chuyển nhượng, cho thuê hoặc hợp tác phát triển nội dung trên các tên miền:
Quý vị quan tâm xin liên hệ: tieulong@6vnn.com