ế toán nhập, xuất sản phẩm, hàng hoá.
Để hạch toán tổng hợp sản phẩm, hàng hoá kế toán sử dụng tài khoản 155 - Sản phẩm, hàng hoá. Tài khoản này phản ảnh số hiện có và biến động tăng giảm các loại sản phẩm hàng hoá của đơn vị HCSN có hoạt động SXKD, thương mại dịch vụ hoặc có hoạt động nghiên cứu thí nghiệm có sản phẩm tận thu, TK 155 - sản phẩm, hàng hoá - chỉ phản ảnh số sản phẩm, hàng hoá lưu chuyển qua kho của đơn vị.
* Nội dung, kết cấu TK: 155 - sản phẩm, hàng hoá như sau :
Bên Nợ : - Trị giá thực tế sản phẩm, hàng hoá nhập kho.
- Trị giá thực tế sản phẩm, hàng hoá thừa phát hiện khi kiểm kê.
Bên Có : - Trị giá thực tế của sản phẩm, hàng hoá xuất kho.
- Trị giá thực tế của sản phẩm, hàng hoá thiếu phát hiện khi kiểm kê.
Số dư bên Nợ - Trị giá thực tế của sản phẩm, hàng hoá tồn kho .
TK 155 có 2 tài khoản cấp 2
- TK 1551 - Sản phẩm - phản ảnh giá thực tế của số sản phẩm do đơn vị tự sản xuất ra để bán, để dùng nội bộ.
- TK 1556 - Hàng hoá - là TK phản ảnh tình hình hiện có, tình hình tăng giảm giá trị thực tế các loại hàng hoá đơn vị mua vào để bán ra.
Chú ý : Hàng hoá mua về nếu dùng cho nội bộ đơn vị thì không hạch toán vào TK 1556 mà được hạch toán vào TK 152 - Vật liệu, dụng cụ. * Phương pháp kế toán các nghiệp vụ chủ yếu như sau :
- Nhập kho sản phẩm do bộ phận sản xuất tạo ra, sản phẩm thu được từ hoạt động chuyên môn, nghiên cứu, chế thử, thử nghiệm, kế toán ghi :
Nợ TK 155 (1551)
Có TK 631 - Chi hoạt động sản xuất kinh doanh
Có TK 661 - Chi hoạt động
Có TK 662 - Chi dự án.
- Khi mua hàng hoá dùng vào hoạt động SXKD hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thì trị giá hàng hoá nhập kho là giá chưa có thuế GTGT, kế toán ghi :
Nợ TK 155 (1556)
Nợ TK 631
Nợ TK 3113 - Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 111, 112, 331 (Tổng giá thanh toán).
- Khi mua hàng hoá dùng vào hoạt động SXKD hàng hoá, dịch vụ không thuộc diện chịu thuế GTGT hoặc nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, thì trị giá thực tế hàng hoá nhập kho là tổng giá thanh toán, kế toán ghi :
Nợ TK 155, 631
Có TK 111, 112, 331.
- Trị giá thực tế sản phẩm hàng hoá xuất kho để bán, để phục vụ cho mục đích XDCB, cho các hoạt động trong đơn vị, kế toán ghi :
Nợ TK 531 - Thu hoạt động sản xuất cung ứng dịch vụ
Nợ TK 661, 662, 241.
Có TK 155 - Sản phẩm, hàng hoá
- Trị giá thực tế của sản phẩm, hàng hoá thừa, thiếu khi kiểm kê, chưa xác định rõ nguyên nhân.
- Nếu thừa :
Nợ TK 155
Có TK 331 (3318)
- Nếu thiếu :
Nợ TK 311 (3118)
Có TK 155
Ví dụ : Có số liệu về sản phẩm, hàng hoá tháng báo cáo 6/N tại một đơn vị HCSN X như sau : (Đơn vị 1000đ).
- Số dư của TK 155 đầu tháng 6 gồm:
+ TK 1551 A: 120.000 (số lượng 300 cái x 400/cái)
+ TK 1556 C: 35.000 (số lượng 350 cái x 100/cái)
- Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế sau phát sinh :
1. Ngày 5/6 sản xuất nhập kho sản phẩm A
Đợt 1 : 1000 đơn vị, giá thành đơn vị 450.
2. Ngày 8/6 nhập kho hàng hoá C mua bằng tiền mặt
Số lượng : 300, thành tiền 39.600, trong đó thuế GTGT 10%.
3. Ngày 10/6 xuất kho sản phẩm, hàng hoá bán cho công ty Y
Sản phẩm A : 350 cái, giá bán đơn vị cả thuế GTGT 10% là 550
Hàng hoá C : 450 cái, giá bán 74.250, trong đó thuế 6.750.
4. Ngày 15/6 sản xuất nhập kho sản phẩm A
Đợt 2 : 1200 đơn vị, giá thành đơn vi sản phẩn 420.
5. Ngày 18/6 xuất kho sản phẩm, hàng hoá bán cho công ty Z.
Hàng hoá C : 180 cái, giá bán chưa có thuế GTGT 10% là 170.
Sản phẩm A : 1400 cái, giá bán có thuế GTGT 10% cho 1.400 sản phẩm A là : 770.000
6. Ngày 20/6 rút tiền gửi kho bạc mua hàng hoá C về nhập kho với số lượng 250, tổng giá thanh toán 30.250, trong đó thuế GTGT 10%.
7. Ngày 25/6 xuất kho hàng hoá C phục vụ cho dự án 80 cái
Yêu cầu : 1. Định khoản kế toán
2. Phản ánh vào sơ đồ tài khoản
Biết rằng đơn vị thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, giá thực tế hàng xuất kho được tính theo phương pháp nhập trước xuất trước.
Giải
* Tính giá thực tế xuất kho.
Sản phẩm A Tổng: 616.500 | Hàng hoá C |
* Định khoản kế toán
1. Nợ TK 155 (1551) 450.000
Có TK 631 450.000
2. Nợ TK 155 (1556) 36.000
Nợ TK 311 (3113) 3.600
Có TK 111 39.600
3. a/ Nợ TK 511 (5118) 189.500
Có TK 155 189.500
3.b/ Nợ TK 111 266.750
Có TK 5118 242.500
Có TK 3331 24.250
4. Nợ TK 155 (1551) 504.000
Có TK 631 504.000
5. a/ Nợ TK 511 (5118) 638.100
Có TK 155 638.100
5. b/ Nợ TK 112 803.660
Có TK 511 (5118) 730.600
Có TK 3331 73.060
6. Nợ TK 155 (1556) 27.500
Nợ TK 311 (3113) 2.750
Có TK 112. 30.250
7. Nợ TK 662 9.000
Có TK 155 (1556) 9.000
( Theo tapchiketoan )
Chuyển nhượng, cho thuê hoặc hợp tác phát triển nội dung trên các tên miền:
Quý vị quan tâm xin liên hệ: tieulong@6vnn.com